Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 11/6/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 11/6/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.900 |
57.500 |
Vàng SJC 5c |
56.900 |
57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.900 |
57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.900 |
53.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.900 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.500 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.673 |
52.673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.054 |
40.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.169 |
31.169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.337 |
22.337 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 11/6/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức giá niêm yết chiều 10/6.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,55 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với cuối ngày 10/6.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.950 |
57.550 |
Vàng SJC 5c |
56.950 |
57.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.950 |
57.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.100 |
53.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.100 |
53.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.700 |
53.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.871 |
52.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.204 |
40.204 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.285 |
31.285 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.420 |
22.420 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.950 |
57.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.950 |
57.570 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 11/6/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1898.2 - 1899.2 USD/ ounce
Giá vàng thế giới ít biến động. Các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại đang chờ đợi “xúc tác” để phá vỡ thị trường khỏi tình trạng ảm đạm hiện tại. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 2,30 USD ở mức 1896,50 USD/ounce.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 tăng 0,6%, cao hơn một chút so với mức tăng 0,5% dự kiến. So với cùng kỳ năm ngoái, CPI đã tăng lên 5 % so với mức tăng 4,7% của tháng Tư. Báo cáo này khiến nhiều người nghĩ đến việc lạm phát có thể “nóng” lên trong những tháng tới. Nhưng trước mắt các nhà giao dịch đang đặt quan tâm vào sự gia tăng của lợi suất trái phiếu sau báo cáo CPI hơn là tác động tăng của lạm phát.
Giới phân tích đang tính đến khả năng Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) rút lại các chính sách tiền tệ siêu nới lỏng sau khi Mỹ công bố lạm phát cao hơn so với kỳ vọng. Trước đó, Fed cho biết sẽ không thu hồi chính sách kích thích khổng lồ của mình cho đến khi thị trường việc làm của Mỹ phục hồi đáng kể.
Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã tổ chức cuộc họp chính sách tiền tệ thường kỳ vào thứ Năm. Không có thay đổi nào trong chính sách tiền tệ được công bố.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua 10/6 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.700 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.700 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.700 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.850 |
53.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.850 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.450 |
53.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.624 |
52.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.016 |
40.016 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.140 |
31.140 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.316 |
22.316 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh