Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 9/6/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 9/6/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu phiên.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, bằng mức niêm yết đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.650 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.650 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.650 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.800 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.800 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.574 |
52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.979 |
39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.110 |
31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.295 |
22.295 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 9/6/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên 8/6.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chôt phiên 8/6.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.650 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.650 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.650 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.900 |
53.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.900 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.500 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.673 |
52.673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.054 |
40.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.169 |
31.169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.337 |
22.337 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 9/6/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1892 - 1893 USD/ ounce. Giá vàng giảm nhẹ do một số hoạt động chốt lời thường xuyên từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 4,40 USD xuống 1.893,20 USD.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều trong giao dịch qua đêm trầm lắng. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động nhẹ vào giữa trưa. Hiện tại, sự lo lắng về rủi ro trên thị trường là rất ít vì tạm thời không có thông tin hay sự kiện kinh tế - chính trị quan trọng nào tác động. Tuy nhiên, điều đó hoàn toàn có thể thay đổi nhanh chóng.
Các nhà giao dịch đang chờ đợi tâm điểm thông tin trong tuần là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 sẽ được công bố vào thứ 5, trong đó dự kiến sẽ tăng 0,5% so với tháng 4 và tăng 4,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Các thương nhân và nhà đầu tư tiếp tục bàn luận về việc lạm phát sẽ tăng lên. Giá hàng hóa thô tăng trong vài tháng qua là một dấu hiệu đáng ngại cho thấy lạm phát có thể trở thành vấn đề.
Các thị trường khác, chỉ số đô la Mỹ đã cao hơn một chút. Giá dầu thô trên sàn Nymex đang ổn định hơn và giao dịch quanh mức 69,75 USD / thùng sau khi chạm mức cao nhất trong 2,5 năm là 70,00 USD vào thứ Hai. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,531%.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 8/6.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 8/6.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.350 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.880 |
53.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.880 |
53.580 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.480 |
53.180 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.653 |
52.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.039 |
40.039 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.157 |
31.157 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.328 |
22.328 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.370 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh