Giá vàng mới nhất hôm nay 11/9/2021:
Giá vàng thế giới trong tuần:
Giá vàng thế giới đi lên trong phiên giao dịch cuối cùng trong tuần tước nguy cơ khủng hoảng kinh tế tại Afghanistan. Tuy vậy, biên độ tăng của giá vàng bị hạn chế bởi những đồn đoán về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sớm thu hẹp các gói kích thích kinh tế, giữa bối cảnh Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng đang giảm tốc chương trình mua trái phiếu của mình.
Ed Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại công ty môi giới ngoại hối OANDA (Mỹ) cho biết, dữ liệu về lượng thất nghiệp hàng tuần của Mỹ ở mức thấp nhất gần 18 tháng, đã củng cố niềm tin rằng Fed sẽ đưa ra thông báo giảm dần các gói kích thích kinh tế vào tháng 12/2021.
Cụ thể, báo cáo ngày 9/9 của Bộ Lao động Mỹ cho hay, trong tuần kết thúc vào ngày 4/9, tổng số đơn xin bảo hiểm thất nghiệp tại Mỹ giảm 35.000 đơn xuống mức thấp nhất kể từ ngày 14/3/2020 là 310.000 đơn (đã được điều chỉnh theo mùa).
Trước diễn biến chứng khoán Mỹ và sức ép của USD, giới đầu tư nhận thấy việc nắm giữ vàng là bất lợi. Nhất là khi các quỹ đầu tư vàng không mấy mặn mà chuyện mua vào trong nhiều phiên giao dịch liên tiếp.
Ngân hàng Societe Generale của Pháp nhận định đà tăng giá của vàng trong năm 2021 đã bị hạn chế dù cho lãi suất ở mức thấp và lạm phát cao. Giá vàng có thể giao dịch ở mức trung bình 1.750 USD/ounce vào năm 2022 do dòng đầu tư tiếp tục giảm.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với giá niêm yết ngày trước đó. giá vàng trong nước cao hơn giá vàng thế giới quy đổi khoảng 8 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.700 |
51.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.700 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.300 |
51.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.492 |
50.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.629 |
38.629 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.061 |
30.061 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.544 |
21.544 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo