Giá vàng trong nước phiên cuối tuần tăng trở lại. Tuy phục hồi ở mức tương đối nhưng giá vàng đã hạ nhiệt so với hôm 8/1 sau khi Tổng thống Donald Trump và Ngoại trưởng Iran đưa ra những phát biểu mềm mỏng, phát tín hiệu muốn xuống thang căng thẳng.
Trong bài phát biểu mới đây, ông Donald Trump khẳng định Mỹ không có hành động quân sự nào thêm đối với Iran ngoài việc gia tăng trừng phạt kinh tế với nước này.
Thị trường chứng khoán Mỹ ngay lập tức vọt lên đỉnh cao lịch sử với chỉ số công nghệ Nasdaq Composite, chỉ số tầm rộng S&P 500 và chỉ số công nghiệp Dow Jones của Mỹ đều tăng khoảng 22-35% trong vòng một năm qua.
Giá vàng thế giới cũng chịu áp lực giảm sau khi Trung Quốc chính thức xác nhận sẽ cử một phái đoàn cấp cao sang Mỹ để ký thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 vào tuần tới. Theo đó, Mỹ sẽ giảm một nửa thuế quan 15% áp từ tháng 9/2019 lên 120 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc. Tuy nhiên, thuế 25% áp lên hàng hóa Trung Quốc từ trước đó sẽ giữ nguyên.
Tờ Wall Street Journal (WST) đưa tin Mỹ và Trung Quốc đã nhất trí tổ chức đàm phán song phương 6 tháng 1 lần nhằm thúc đẩy cải cách ở cả hai quốc gia và giải quyết các tranh cãi.
Theo WST, các cuộc đàm phán sẽ được công bố vào ngày 15/1 tới như một phần trong nỗ lực ký kết thỏa thuận thương mại Giai đoạn 1 giữa Mỹ và Trung Quốc, nhưng sẽ tách biệt với bất kỳ cuộc đàm phán Giai đoạn 2 nào.
Nỗ lực đàm phán này sẽ do Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin và Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc dẫn dắt.
Trong nước, phiên cuối tuần, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 43,3 - 43,6 triệu đồng/lượng, tăng 300 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với phiên trước đó.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 43,2 - 43,65 triệu đồng/lượng, tăng 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với cuối phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 11/1/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
43.200 |
43.650 |
Vàng SJC 10L |
43.200 |
43.670 |
Vàng SJC 1L - 10L |
43.200 |
43.680 |
Vàng SJC 5c |
43.250 |
43.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
43.250 |
43.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
42.850 |
43.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
42.218 |
43.218 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
31.491 |
32.891 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
24.200 |
25.600 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.954 |
18.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
43.200 |
43.650 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
43.200 |
43.670 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
43.200 |
43.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
43.200 |
43.670 |
Nguồn: SJC