* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,53 - 36,63 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,48 - 36,64 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 12/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.640 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.640 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.640 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.660 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.670 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.340 |
36.740 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.340 |
36.840 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.990 |
36.590 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.528 |
36.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.195 |
27.595 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.084 |
21.484 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.010 |
15.410 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.660 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.660 |
Nguồn: SJC
Giá vàng hôm nay 12/3, vàng giảm nhẹ do các nhà đầu tư vẫn đang thể hiện sự lạc quan trước thị trường trong ngày giao dịch đầu tuần. Đây được xem là một tiêu cực đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1292,70 / 1293,70 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 7,80 USD/ounce xuống mức 1.291,50 USD.
Vàng giảm nhẹ do tâm lý lạc quan của nhà đầu tư trong ngày giao dịch đầu tuần. Ảnh minh họa: internet
Các thương nhân đa số đều lạc quan để bắt đầu tuần giao dịch, sau khi thoát khỏi tâm lý ảm đảm trước thông tin của dữ liệu kinh tế Mỹ và Trung Quốc công bố vào tuần trước, liên quan tới việc làm của nền kinh tế số 1 thế giới và xuất khẩu của Trung Quốc.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell, trong một cuộc phỏng vấn hiếm hoi trên TV vào Chủ nhật, đã nhắc lại triển vọng kinh tế của Hoa Kỳ là thuận lợi và cho biết hiện tại không cần phải tăng hoặc giảm lãi suất.
Hiện chỉ số đô la Mỹ gần ổn định và không quá thấp so với tuần trước khi đạt mức cao mới trong năm. Sức mạnh của đồng bạc xanh là một yếu tố tiêu cực cho thị trường kim loại.
Trong khi đó, giá dầu thô Nymex ổn định hơn và giao dịch quanh mức 56,50 USD/thùng. Dầu thô đã được giao dịch đi ngang trong hai tuần qua.
Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, Mỹ sẽ trở thành nhà xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới vào năm 2021, vượt qua cả Ả Rập Saudi và Nga.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 11/3 đa số các cửa hàng vàng giữ giá vàng 9999 gần như chỉ giảm nhẹ và không đổi ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính đến cuối ngày hôm qua 11/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,55 - 36,65 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,48 - 36,65 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 11/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.650 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.650 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.650 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.350 |
36.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.350 |
36.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.000 |
36.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.538 |
36.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.203 |
27.603 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.090 |
21.490 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.014 |
15.414 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.670 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.670 |
Nguồn: SJC