Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 12/5/2022:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 69,5 triệu đồng - 70,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 69,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 70,3 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên 11/5.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/5/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.700 |
70.300 |
Vàng SJC 5c |
69.700 |
70.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.700 |
70.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.700 |
55.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.700 |
55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.353 |
54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.554 |
41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.335 |
32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.171 |
23.171 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.700 |
70.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.700 |
70.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/5/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 69,65 triệu đồng/lượng, bán ra 70,25 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng mỗi lượng so với ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại tăng tới 250.000 đồng/lượng khi được giao dịch quanh 54,75 triệu đồng/lượng mua vào, 55,65 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/5/2022:
Giá vàng trong nước:
Vàng luôn được xem là tài sản tích trữ an toàn của người dân bên cạnh tiền đồng Việt Nam và một số loại ngoại tệ khác. Giá vàng trong nước đã trải qua nhiều biến động trong những năm vừa qua, đặc biệt là luôn có sự chênh lệch lớn giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới. Chênh lệch này hiện đang ở mức kỷ lục, xấp xỉ 19 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 69,4 triệu đồng - 70,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 69,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 70,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/5/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.500 |
70.200 |
Vàng SJC 5c |
69.500 |
70.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.500 |
70.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.650 |
55.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.650 |
55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.350 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.304 |
54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.517 |
41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.306 |
32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.150 |
23.150 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.500 |
70.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.500 |
70.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1852.3 - 1853.3 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 10,5 USD lên 1851,4 USD/ounce.
Giá vàng tăng vừa phải khi được thúc đẩy bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn và giá dầu thô tăng vững chắc. Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex tăng mạnh và giao dịch quanh mức 104,85 USD / thùng. Trong khi đó, chỉ số đô la Mỹ yếu hơn trong giao dịch giữa ngày. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang đạt khoảng 3,0%.
Điểm dữ liệu đáng chú ý trong tuần của Mỹ cho thấy báo cáo chỉ số giá tiêu dùng cho tháng 4 tăng 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Con số dự kiến sẽ tăng 8,1%.
Vào tháng 3, chỉ số PPI đã tăng 8,5% so với một năm trước đó. Lạm phát đang ở mức cao nhất trong 40 năm vẫn là mối quan tâm chính đối với các thương nhân và nhà đầu tư, cùng với xung đột Nga-Ukraine đang diễn ra và chính sách đối phó COVID-19 ở Trung Quốc.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh