* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 13/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,55 - 36,65 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,53 - 36,69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.530 |
36.690 |
Vàng SJC 10L |
36.530 |
36.690 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.530 |
36.690 |
Vàng SJC 5c |
36.530 |
36.710 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.530 |
36.720 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.450 |
36.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.450 |
36.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.040 |
36.640 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.577 |
36.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.233 |
27.633 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.113 |
21.513 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.030 |
15.430 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.530 |
36.710 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.530 |
36.710 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 13/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1301,10 - 1302,10 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã tăng 6,90 đô la một ounce ở mức 1.298,00 đô la.
Vàng tăng khi USD giảm. Ảnh minh họa: internet
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng của tháng 2 của Mỹ tăng 0,2% so với tháng 1 và phù hợp với kỳ vọng của thị trường. Trên cơ sở hàng năm, CPI đã tăng 1,5% - mức thấp nhất trong 2,5 năm. Đây được xem là mức độ lạm phát thấp và không có vấn đề trong các nền kinh tế lớn trên thế giới, đồng thời cho phép các ngân hàng trung ương giữ lãi suất thấp. Với báo cáo này, thị trường vàng đã nhanh chóng tăng vọt thể hiện sự ủng hộ trong chính sách tiền tệ.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu thì tăng giảm đan xen. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đã vững chắc hơn. Hiện tại không có nhiều lo lắng của các nhà đầu tư trên thị trường thế giới, vốn được bơm tăng cho thị trường chứng khoán nhưng lại giảm đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Trong khi đó, giá dầu thô Nymex vững chắc hơn và giao dịch gần 57 đô la một thùng.
Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, Mỹ sẽ trở thành nhà xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới vào năm 2021, vượt qua cả Ả Rập Saudi và Nga.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 12/3, giá vàng giảm nhẹ ở cả chiều mua vào và bán ra. Tính đến cuối ngày hôm qua 12/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,52 - 36,65 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,47 - 36,63 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 12/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.470 |
36.630 |
Vàng SJC 10L |
36.470 |
36.630 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.470 |
36.630 |
Vàng SJC 5c |
36.470 |
36.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.470 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.350 |
36.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.350 |
36.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.980 |
36.580 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.518 |
36.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.188 |
27.588 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.078 |
21.478 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.005 |
15.405 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.470 |
36.650 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.470 |
36.650 |
Nguồn: SJC