Giá vàng hôm nay 13/3/2021: Tuần tăng giá nhiều nhất trong bốn tuần

(VOH) - Giá vàng thế giới đột phá vào cuối phiên, nhờ vậy giúp vàng trải qua tuần tăng giá nhiều nhất trong bốn tuần.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 13/3/2021:

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 13/3/2021:

Giá vàng trong nước: Tăng trở lại

Sáng 13/3 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), quay đầu tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/ lượng so với chiều qua 12/3

Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với cuối ngày 12/3

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/3/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.350

55.850

Vàng SJC 5c

55.350

55.870

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.350

55.880

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

51.600

52.200

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

51.600

52.300

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

51.200

51.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

50.386

51.386

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.079

39.079

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.411

30.411

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

19.794

21.794

Hà Nội

Vàng SJC

55.350

55.870

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.350

55.870

 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần trên sàn Kitco ở mức 1727.9 - 1728.9 USD/ ounce.

Giá vàng thế giới phiên hôm qua giảm mạnh, lúc 16 giờ 30 (giờ Việt Nam) giảm gần 21 USD/ ounce so với đầu phiên. Nhưng sau đó giá vàng kịp bật tăng trở lại trước khi kết thúc phiên, tăng tổng cộng hơn 4 USD/ ounce so với đầu phiên.

Ngày 13 tháng 3 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Giá vàng giảm trong phiên 12/3 trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng USD tăng lên gây sức ép lên kim loại quý này. Tuy nhiên, sau cú đột phá vào thời điểm sắp khép lại phiên cuối tuần khiến vàng vẫn đang hướng đến tuần tăng giá nhiều nhất trong bốn tuần.

Dòng tiền dịch chuyển đến các kênh đầu tư khác, lãi suất phiếu chính phủ Mỹ tiếp tục tăng, thị trường lạc quan về sự phục hồi của kinh tế giới… là các yếu tố chính làm giá vàng bị lu mờ. Giới đầu tư tài chính giảm nhu cầu trú ẩn vốn vào thị trường vàng. Họ dồn vốn vào cổ phiếu giúp chứng khoán Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc tiếp tục tăng điểm. Khi một phần của dòng tiền không chảy vào kim loại quý, khiến giá vàng rơi vào hoàn cảnh khó khăn.

Giới đầu tư hiện đang chờ đợi cuộc họp chính sách vào tuần tới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để tìm kiếm định hướng cho chính sách tiền tệ. Chủ tịch Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) – bà Christine Lagarde thông báo ECB giữ nguyên lãi suất, đồng thời đưa ra dự báo năm 2021 kinh tế khu vực sử dụng đồng chung Euro tăng trưởng 4% so với dự báo trước là 3.9%. Mỹ công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm cho thấy thị trường lao động tại quốc gia này có dấu hiệu khởi sắc.

Giá vàng trong nước:

Chiều 12/3 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng so với trưa cùng ngày. Nếu so với đầu phiên, giá vàng đã giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra.

Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với trưa 12/3, tức là trở lại mức niêm yết vào đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/3/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.200

55.600

Vàng SJC 5c

55.200

55.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.200

55.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

51.350

51.950

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

51.350

52.050

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

50.950

51.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

50.139

51.139

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

36.891

38.891

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.265

30.265

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

55.200

55.600

Hà Nội

Vàng SJC

55.200

55.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.200

55.620

Nguồn: SJC