Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 14/5/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 14/5/2021:
Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 180.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.900 |
56.250 |
Vàng SJC 5c |
55.900 |
56.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.900 |
56.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.050 |
52.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.050 |
52.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.650 |
52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.832 |
51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.416 |
39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.673 |
30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.982 |
21.982 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.270 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 14/5/2021:
Lúc 8 giờ 30, Giá vàng PNJ được Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) niêm yết mua vào 52 triệu đồng/lượng, bán ra 53,15 triệu đồng/lượng, giảm 350.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Còn giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 55,77 triệu đồng/lượng, bán ra 56,12 triệu đồng/lượng, chỉ tăng 50.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Biên độ chênh lệch mua - bán giá vàng SJC được giữ ở mức thấp, khoảng 350.000 đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 14/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1.825 - 1.826 USD/ ounce. Giá vàng tăng nhẹ khi các nhà giao dịch lạc quan tiếp tục thu mua vàng. Chỉ số đô la Mỹ đã mất mức cao nhất qua đêm và điều đó cũng hỗ trợ những người đầu cơ giá lên trên thị trường vàng. Kim loại vẫn trong xu hướng tăng giá trên biểu đồ hàng ngày, cho thấy con đường ít kháng cự nhất đối với giá sẽ vẫn đi ngang lên cao hơn trong thời gian tới. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 2,60 USD ở mức 1.825,60 USD/ ounce.
Báo cáo chỉ số giá sản xuất hôm nay của Mỹ cho tháng 4 tăng 0,6%, so với tháng 3 và cao gấp đôi so với mức dự báo là tăng 0,3%. Chỉ số CPI tháng 4 tăng hơn 6% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là bằng chứng tiếp tục cho thấy nền kinh tế Mỹ và thậm chí các nền kinh tế toàn cầu lớn khác sẽ phải đối mặt với áp lực lạm phát không mong muốn. Điều đó rất có thể cuối cùng sẽ là xu hướng tăng giá đối với thị trường kim loại vàng.
Thị trường chứng khoán toàn cầu giảm liên tục qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ cao hơn với sự phục hồi sau những khoản lỗ lớn hôm thứ Tư. Thị trường vẫn đang theo dõi căng thẳng ở Trung Đông, Hamas đã thừa nhận tiến hành loạt vụ tấn công tên lửa nói trên, đồng thời cho rằng đây là hành động trả đũa cho việc Israel sát hại các chỉ huy quân sự của phong trào này tại Gaza. Hành động quân sự giữa hai bên được xem là gay gắt nhất kể từ năm 2014.
Các thị trường bên ngoài quan trọng hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ tăng nhẹ vào giữa trưa. Trong khi đó, giá dầu thô của Nymex lại giảm mạnh và giao dịch quanh mức 63,25 USD / thùng
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 70.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,72 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,07 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 60.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua 12/5.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.720 |
56.070 |
Vàng SJC 5c |
55.720 |
56.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.720 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.750 |
52.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.750 |
52.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.535 |
51.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.191 |
39.191 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.498 |
30.498 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.857 |
21.857 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.720 |
56.090 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.720 |
56.090 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh