* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 14/8/2019
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,35 - 41,65 triệu đồng/lượng, giảm 500 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 850 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,30 - 41,65 triệu đồng/lượng, giảm 550 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 550 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 14/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.300 |
41.650 |
Vàng SJC 5c |
41.300 |
41.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.300 |
41.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.300 |
41.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.300 |
41.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.850 |
41.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.238 |
41.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.991 |
31.391 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.034 |
24.434 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.120 |
17.520 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.300 |
41.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.300 |
41.670 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 14/8/2019: Đồng USD đi lên, giá vàng lao dốc
Tính đến đầu giờ sáng 14/8, giá vàng thế giới giá vàng thế giới đang giao dịch quanh ngưỡng 1.495,3 USD/oz, tăng 37,2 USD so với phiên giao dịch trước. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 41,92 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC 320.000 đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay 14/8, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá mua vàng 41,20 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 41,60 triệu đồng/lượng, giảm 650.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 600.000 đồng ở chiều bán ra so với cuối phiên 13/8. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 300.000 đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI cùng thời điểm niêm yết giá vàng mua vào – bán ra 41,38 – 41,83 triệu đồng/lượng, giảm 540.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 670.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch ngày 7/8. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 450.000 đồng/lượng.
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 41,20 - 41,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 650.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,30 - 41,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và ggiảm 850.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.200 |
41.600 |
Vàng SJC 5c |
41.200 |
41.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.200 |
41.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.200 |
41.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.200 |
41.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.800 |
41.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.188 |
41.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.953 |
31.353 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.005 |
24.405 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.099 |
17.499 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.200 |
41.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.200 |
41.620 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 14/8/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco chốt phiên cuối tuần giao dịch ở mức 1.500,60 - 1.501,60 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 cuối cùng đã giảm 3,30 USD/ounce xuống mức 1.514,00 USD/ounce.
Vàng quay đầu giảm nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng thế giới hôm nay cao hơn 16,9% (217 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 41,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 200 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Thị trường tài chính bất ổn còn do căng thẳng thương mại Mỹ-Trung ngày càng khó lường sau khi Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) giảm tỷ giá Nhân dân tệ (NDT) phiên thứ 9 liên tiếp và phiên thứ 4 liên tiếp xuống sâu dưới ngưỡng 7 NDT đổi 1 USD.
Nhà đầu tư càng trở nên rối loạn hơn sau khi thị trường tài chính Argentina lao dốc trong phiên 12/8 vì theo kết quả sơ bộ, Tổng thống Mauricio Macri bị thua trong vòng bầu cử đầu tiên với số phiếu chênh lệch lớn hơn rất nhiều so với dự báo.
Quan hệ Nhật-Hàn cũng xuống mức thấp chưa từng có sau khi 2 nước liên tiếp loại nhau ra khỏi "danh sách trắng" thương mại.
Hiện tại, các nhà đầu tư đang dõi theo cuộc họp thường kỳ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào tuần tới. Hiện có khoảng 74% cơ hội cho Fed cắt giảm 25 điểm cơ bản lãi suất trong cuộc họp tháng 9.
Chỉ số do lường chứng khoán khu vực châu Á-Thái Bình Dương - MSCI ghi nhận một mức giảm hiếm có: giảm 1,2% trong một phiên giao dịch. Trong khi chỉ số đô la Mỹ tăng điểm và giá dầu thô cũng tăng mạnh.
Cuối phiên giao dịch ngày 12/8, giá vàng thế giới ở quanh ngưỡng 1.532,3 USD/oz, tăng 10 USD/oz so với lần cập nhật trước đó. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,71 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán vàng SJC khoảng 510.000 đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên chiều 13/8, giá vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn được giao dịch ở mức 41,85 – 42,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với lần cập nhật trước đó. Chênh lệch giá bán đang cao hơn giá mua là 350.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở 41,90 – 42,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên ở chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với lần cập nhật trước đó. Chênh lệch giá mua-bán hiện là 600.000 đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,85 - 42,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 42,50 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.850 |
42.200 |
Vàng SJC 5c |
41.850 |
42.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.850 |
42.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.750 |
42.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.750 |
42.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.400 |
42.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.782 |
41.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.403 |
31.803 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.355 |
24.755 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.349 |
17.749 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.850 |
42.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.850 |
42.220 |