Chờ...

Giá vàng hôm nay 15/6/2020: Dự đoán tiếp đà tăng

(VOH) – Giá vàng thế giới ngày 15/6, có tới 71% trong tổng số 14 chuyên gia phân tích thị trường dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tuần mới.

* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/6/2020: Tăng 30.000 đồng/lượng

Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 48,46 - 48,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/6/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

48.460

48.800

Vàng SJC 5c

48.460

48.820

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

48.460

48.830

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

47.900

48.500

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

47.900

48.600

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

47.450

48.250

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

46.372

47.772

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

34.441

36.341

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

26.383

28.283

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

18.372

20.272

Hà Nội

Vàng SJC

48.460

48.820

Đà Nẵng

Vàng SJC

48.460

48.820

Nguồn: SJC

* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/6/2020

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.731,10 - 1.732,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 cuối cùng đã giảm 37,00 USD/ounce xuống mức 1.690,20 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 15/6/2020

Dự đoán tiếp đà tăng trong tuần mới. Ảnh minh họa: internet

Kết quả tại cuộc khảo sát của Kitco thực hiện cho thấy cả chuyên gia phân tích và nhà đầu tư đều dự báo giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần tới.

Cụ thể, tại cuộc khảo sát, có tới 71% trong tổng số 14 chuyên gia phân tích thị trường dự đoán giá vàng sẽ tăng, không ai nói giá vàng giảm và 29% cho rằng kim loại quý sẽ đi ngang.

Tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street (Mỹ), trong tổng số 1.285 nhà đầu tư tham gia trả lời, có 62% người nói rằng giá vàng đi lên, 24% dự đoán giá vàng giảm và số còn lại nói giá vàng đi ngang.

Vàng vẫn được xem là kênh trú ẩn an toàn cũng như nhiều người vẫn muốn mua vào vì tin rằng nó có khả năng giữ giá trị cao hơn so với các loại tài sản khác sau khi dịch Covid-19 làm rung chuyển nền kinh tế toàn cầu. Bằng chứng là lượng vàng dự trữ tại quỹ ETF lớn nhất thế giới - SPDR Gold Trust đã tăng 24% kể từ cuối tháng 3.

Chuyên gia Razaqzada cho rằng giá vàng có thể tiếp tục được hỗ trợ bởi một số yếu tố như những lo ngại về làn sóng lây nhiễm Covid-19 thứ hai và bất ổn địa chính trị gia tăng.

Tuy nhiên về dài hạn, vàng được dự báo sẽ tiếp tục neo ở mức cao khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) đưa ra một bức tranh u ám về triển vọng nền kinh tế Mỹ, với GDP giảm 6,5% trong năm 2020 và tỷ lệ thất nghiệp ở mức trên 9% vào cuối năm.

Phil Streible, chiến lược gia trưởng của Blue Line Futures, cho biết, mọi người đang sử dụng vàng như một tài sản trú ẩn an toàn và cũng có nhiều người tin rằng lạm phát sẽ tăng trong các quý tới.

Ngân hàng Goldman Sachs dự báo giá vàng sẽ đạt 1.800 USD/ounce trong 12 tháng tới và nguy cơ lạm phát vượt mức mục tiêu sẽ là yếu tố tiềm tàng đẩy giá vàng lên 2.000 USD/ounce.

Tại thị trường trong nước, tuần qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ theo đà tăng giảm của giá vàng thế giới. Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 48,50 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,65 triệu đồng/lượng (bán ra).

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 48,42 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,79 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng miếng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 48,77 triệu đồng/lượng.

Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 48,42 - 48,77 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/6/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

48.420

48.770

Vàng SJC 5c

48.420

48.790

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

48.420

48.800

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

47.800

48.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

47.800

48.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

47.350

48.150

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

46.273

47.673

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

34.366

36.266

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

26.324

28.224

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

18.331

20.231

Hà Nội

Vàng SJC

48.420

48.790

Đà Nẵng

Vàng SJC

48.420

48.790

Nguồn: SJC