* Giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 15/7/2020: Tăng 140.000 đồng/lượng
Đến thời điểm 15 giờ, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 50,30 - 50,67 triệu đồng/lượng, tăng 130.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 140.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 15/7/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
50.300 |
50.670 |
Vàng SJC 5c |
50.300 |
50.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
50.300 |
50.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.060 |
50.610 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.060 |
50.710 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.760 |
50.510 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.760 |
50.010 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.186 |
38.036 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.750 |
29.600 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.365 |
21.215 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
50.300 |
50.690 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
50.300 |
50.690 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/7/2020: Tăng 90.000 đồng/lượng
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 50,25 - 50,62 triệu đồng/lượng, tăng 80.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 90.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/7/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
50.250 |
50.620 |
Vàng SJC 5c |
50.250 |
50.640 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
50.250 |
50.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
49.950 |
50.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
49.950 |
50.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.650 |
50.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.651 |
49.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.104 |
37.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.686 |
29.536 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.319 |
21.169 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
50.250 |
50.640 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
50.250 |
50.640 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/7/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.809,40 - 1.810,40 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã giảm 3,10 USD một ounce xuống mức 1.811,10 USD/ounce.
Vàng tăng nhẹ sau khi chịu áp lực chốt lời. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 40,7% (522 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 600 nghìn đồng so với giá vàng trong nước.
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng của nước này trong tháng 6 tăng 0,6% sau khi giảm 0,1% trong tháng 5. Mức tăng của tháng vừa qua cao hơn so với mức dự báo tăng 0,5% của các chuyên gia.
Lạm phát tăng ngay lập tức đẩy giá vàng tăng trở lại và đang bù đắp mức suy giảm trong phiên liền trước do áp lực chốt lời sau khi mặt hàng này tăng lên mức cao nhất trong 9 năm.
Nhiều dự báo cho biết, việc các nước bơm một lượng tiền khổng lồ vào các thị trường không sớm thì muộn cũng sẽ đẩy lạm phát lên cao và qua đó tác động tích cực lên giá vàng.
Tuy nhiên, đà tăng của vàng bị hạn chế sau khi Trung Quốc thông báo nhập khẩu hàng Mỹ trong tháng 6 tăng 11,3% so với cùng kỳ sau khi giảm 13,5% trong tháng 5. Xuất khẩu hàng Trung Quốc vào Mỹ chỉ tăng 1,4%.
Khu vực châu Âu cũng ghi nhận những thông tin tích cực, trong đó có sản lượng công nghiệp trong tháng 5 tăng 12,4% so với tháng 4.
Hiện giá dầu thô Nymex vững chắc hơn và giao dịch quanh mức 40,35 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn và lợi tức trái phiếu 10 năm của Kho bạc Hoa Kỳ hiện đang ở mức 0,63%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 14/7, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 50,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,45 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 50,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,62 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 50,20 - 50,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/7/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
50.170 |
50.530 |
Vàng SJC 5c |
50.170 |
50.550 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
50.170 |
50.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
49.880 |
50.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
49.880 |
50.530 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.580 |
50.330 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.582 |
49.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.051 |
37.901 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.645 |
29.495 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.290 |
21.140 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
50.170 |
50.550 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
50.170 |
50.550 |
Nguồn: SJC