* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 15/8/2019
Vào đầu giờ chiều, trên thị trường thế giới, giá vàng được giao dịch quanh ngưỡng 1.513,1 USD/oz, giảm 5 USD/oz so với thời điểm lần cập nhật trước đó. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,20 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán của vàng SJC 300.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC được Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết ở mức 41,50 – 41,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với lần cập nhật trước đó. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 400.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 41,43 – 42,13 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 270.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 120.000 đồng/lượng chiều bán ra so với lần cập nhật trước đó. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 700.000 đồng/lượng.
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,50 - 41,95 triệu đồng/lượng, tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,55 - 41,95 triệu đồng/lượng, tăng 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 15/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.550 |
41.950 |
Vàng SJC 5c |
41.550 |
41.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.550 |
41.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.400 |
41.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.400 |
42.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.150 |
41.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.535 |
41.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.216 |
31.616 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.209 |
24.609 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.245 |
17.645 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.550 |
41.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.550 |
41.970 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/8/2019: Vàng trong nước tăng trở lại hơn 400.000 đồng/lượng
Sau khi giảm 550.000/lượng trong ngày hôm qua, giá vàng SJC mở cửa sáng nay ngày 15/8 tại Hà Nội đã tăng trở lại 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và 450.000 đồng/lượng chiều bán ra, hiện niêm yết tại mức 41,70 – 42,12 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Còn tại thị trường TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 41,70 – 42,10 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8g30 sáng nay 15/8, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,70 - 42,10 triệu đồng/lượng, tăng 400 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,60 - 42,00 triệu đồng/lượng, tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào tăng 350 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.600 |
42.000 |
Vàng SJC 5c |
41.600 |
42.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.600 |
42.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.500 |
42.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.500 |
42.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.200 |
42.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.584 |
41.584 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.253 |
31.653 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.238 |
24.638 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.266 |
17.666 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.600 |
42.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.600 |
42.020 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/8/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco chốt phiên cuối tuần giao dịch ở mức 1.516,40 - 1.517,40 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 đã tăng 17,70 USD/ounce ở mức 1.531,80.
Vàng tăng khi chứng khoán sụt giảm. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng thế giới hôm nay cao hơn 18,0% (231 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 41,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 200 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng bất chấp căng thẳng Mỹ và Trung Quốc hạ nhiệt và sân bay Hong Kong hoạt động trở lại. Kỳ vọng tích cực về dài hạn của vàng được cho là vẫn không hề thay đổi.
Vàng tăng giá chủ yếu do nhu cầu đối với mặt hàng này tiếp tục ở mức cao trong bối cảnh giới đầu tư tiếp tục lo ngại về khả năng tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại và những căng thẳng địa chính trị ở nhiều khu vực trên thế giới có thể bùng lên bất cứ lúc nào.
Lợi tức trái phiếu Mỹ và trái phiếu nhiều chính phủ trên thế giới tiếp tục giảm xuống. Đây là một dấu hiệu cho thấy lo ngại về triển vọng nền kinh tế thế giới tăng cao. Lợi tức trái phiếu 3 tháng và 2 năm Kho bạc của Mỹ đã vượt cao hơn so với lợi tức trái phiếu 10 năm.
Trong khi đó, nền kinh tế đầu tàu của châu Âu là nước Đức tiếp tục đi xuống.
Theo một báo cáo mới nhất, GPD của Đức trong quý 2 đã giảm 0,1% so với quý 1 và chỉ tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước. GDP khu vực sử dụng đồng euro chỉ tăng 0,2% so với quý trước và tăng 1,1% so với cùng kỳ.
Cuối phiên giao dịch ngày 14/8, giá vàng thế giới được giao dịch quanh ngưỡng 1.504,5 USD/oz, tăng 9 USD/oz so với phiên giao dịch trước đó. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 41,95 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán của vàng SJC 300.000 đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch chiều 14/8, giá vàng SJC được Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết ở mức 41,30-41,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán so với mở cửa phiên giao dịch sáng cùng ngày. Chênh lệch giá mua-bán hiện là 350.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 41,37-41,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm nhẹ 10.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 30.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên giao dịch sáng. Chênh lệch giá mua-bán hiện là 430.000 đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,30 - 41,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,30 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,80 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.300 |
41.650 |
Vàng SJC 5c |
41.300 |
41.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.300 |
41.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.200 |
41.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.200 |
41.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.850 |
41.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.238 |
41.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.991 |
31.391 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.034 |
24.434 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.120 |
17.520 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.300 |
41.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.300 |
41.670 |