Giá vàng mới nhất hôm nay 15/8/2021:
Giá vàng thế giới trong tuần:
Tuần này giá vàng trên thị trường quốc tế chịu áp lực giảm khá mạnh sau khi hồi phục đôi chút từ đợt bán tháo hiếm có vào cuối tuần trước. Những phiên cuối tuần vàng phục hồi nhờ sự suy yếu của đồng USD, cũng như dữ liệu khảo sát chỉ số niềm tin người tiêu dùng của Đại học Michigan công bố, đã giảm xuống 70,2 điểm trong tháng 8.
Phiên đáng chú ý nhất trong tuần là vào đầu tuần này 9/8 khi giảm 2,1% xuống mức thấp nhất trong hơn bốn tháng qua, khi số liệu việc làm tích cực của Mỹ làm gia tăng kỳ vọng Fed sẽ sớm cắt giảm các biện pháp hỗ trợ kinh tế. Giảm mạnh xuống mức thấp nhất 4 tháng rồi tăng trở lại vào phiên cuối tuần, giá vàng thế giới khép lại tuần giao dịch với mức tăng gần 0,9%.
Giá vàng biến động lên xuống trong những tuần gần đây do sự bất ổn trong đà phục hồi của nền kinh tế toàn cầu, trước sự lây lan nhanh chóng của biến thể Delta và những đồn đoán về kế hoạch giảm chính sách kích thích của Fed trong năm nay hoặc đầu năm sau.
Bên cạnh đó, sự quan tâm của các nhà đầu tư cũng đang tập trung vào kế hoạch chi tiêu của Tổng thống Mỹ Joe Biden. Thượng viện Mỹ vừa thông qua kế hoạch ngân sách trị giá 3.500 tỷ USD sau khi thông qua dự luật cơ sở hạ tầng trị giá 1.000 tỷ USD vào ngày 10/8./.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng trong nước tuần này có xu hướng giảm. Chiều mua vào rời khỏi mốc 57 triệu đồng/lượng ngày 9/8, sau đó lấy lại đà tăng giá vượt qua mốc 57 triệu đồng/lượng.
Hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/8/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.550 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.550 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.550 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.800 |
51.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.800 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.500 |
51.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.693 |
50.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.554 |
38.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.003 |
30.003 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.503 |
21.503 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh