* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/11/2019
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 41,24 - 41,52 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,26 - 41,46 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 10.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/11/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.240 |
41.520 |
Vàng SJC 5c |
41.240 |
41.540 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.240 |
41.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.180 |
41.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.180 |
41.780 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.720 |
41.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.109 |
41.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.893 |
31.293 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
22.959 |
24.359 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.066 |
17.466 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.240 |
41.540 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.240 |
41.540 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/11/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.467,90 - 1.468,90 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 cuối cùng đã giảm 5,50 đô la một ounce xuống 1.467,70 USD/ounce.
Vàng giảm nhẹ phiên cuối tuần. Ảnh minh họa: internet
Báo cáo doanh số bán lẻ tháng 10 của Hoa Kỳ vừa qua đã tăng 0,3% so với tháng 9, cao hơn kỳ vọng của thị trường một chút. Trong khi đó, chỉ số sản xuất của Empire State rất lạc quan, ở mức 2.9 cho tháng 11 so với 4.0 cho tháng 10. Thị trường di chuyển rất ít trên các báo cáo. Ngoài ra, dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ cũng được công bố hôm thứ Sáu bao gồm giá xuất nhập khẩu, sản xuất công nghiệp và sử dụng năng lực, hàng tồn kho sản xuất và thương mại.
Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 của Eurozone đã tăng 0,1% so với tháng 9 và tăng 0,7% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện chỉ số đô la Mỹ thấp hơn một chút. Giá dầu thô Nymex yếu hơn và giao dịch quanh mức 56,50 USD/thùng.
Các thị trường chứng khoán châu Á hầu như tăng điểm trong phiên 15/11 bởi giới kinh doanh lạc quan vào tiến triển đàm phán thương mại Mỹ - Trung để tiến tới ký thỏa thuận thương mại "Giai đoạn 1".
Mỹ và Trung Quốc đã liên tiếp có các động thái áp thuế đáp trả lên hàng hóa của nhau, khiến các thị trường tài chính biến động và đe dọa kéo tụt tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu xuống mức thấp nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007-2008.
Theo nhận định của nhà chiến lược thị trường Michael McCarthy tại CMC Markets cho thấy, xu hướng giảm của vàng dường như đã dừng lại, bởi những công kích và phát ngôn cứng rắn của ông Trump về thuế quan đối với Trung Quốc tại Câu lạc bộ kinh tế New York. Trung Quốc cũng không sẵn sàng mua 50 tỷ USD nông sản của Mỹ. Điều này không hỗ trợ cho hoạt động thương mại, song có lợi cho giá vàng.
Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC bán lẻ đang cao hơn khoảng 400.000 đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước với thế giới đang rút ngắn nhanh do giá vàng trong nước phục hồi chậm hơn so với giá vàng thế giới. Cách đây ít ngày, giá vàng miếng cao hơn giá thế giới khoảng 700.000 đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,23 - 41,48 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,45 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 15/11/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.230 |
41.480 |
Vàng SJC 5c |
41.230 |
41.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.230 |
41.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.140 |
41.640 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.140 |
41.740 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.680 |
41.480 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.069 |
41.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.863 |
31.263 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
22.935 |
24.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.049 |
17.449 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.230 |
41.500 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.230 |
41.500 |
Nguồn: SJC