Cập nhật giá vàng hôm nay lúc 15 giờ 30 ngày 17/4/2020:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 47,5 - 48,2 triệu đồng/lượng (mua - bán), giữ nguyên mức niêm yết so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 47,5 - 48,25 triệu đồng/lượng, giá không thay đổi so với sáng cùng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 17/4/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.500 |
48.250 |
Vàng SJC 10L |
47.500 |
48.270 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.500 |
48.280 |
Vàng SJC 5c |
45.550 |
46.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.550 |
46.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.200 |
46.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.243 |
45.743 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.103 |
34.803 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.387 |
27.087 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.717 |
19.417 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.500 |
48.250 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.500 |
48.270 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Giá vàng hôm nay lúc 8 giờ 30 ngày 17/4/2020:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 47,5 - 48,2 triệu đồng/lượng (mua - bán), giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 47,5 - 48,25 triệu đồng/lượng, giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.500 |
48.250 |
Vàng SJC 10L |
47.500 |
48.270 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.500 |
48.280 |
Vàng SJC 5c |
45.550 |
46.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.550 |
46.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.200 |
46.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.243 |
45.743 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.103 |
34.803 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.387 |
27.087 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.717 |
19.417 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.500 |
48.250 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.500 |
48.270 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng hôm nay lúc 6 giờ ngày 17/4/2020:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1710.80 - 1711.80 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ tăng tác động đến các kim loại quý khiến vàng đi xuống. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 6,40 USD/ounce xuống mức 1733,80 USD.
Thông tin kinh tế của Mỹ quan trọng trong tuần là báo cáo yêu cầu thất nghiệp hàng tuần vừa công bố với mức tăng 5,25 triệu - cao hơn mức dự kiến là 5 triệu. Đại dịch COVID-19 khiến hơn 20 triệu công nhân Mỹ mất việc làm cho đến thời điểm này. Mới gần đây, dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ trong vài tuần qua đang cho thấy mức độ thiệt hại đã gây ra cho các doanh nghiệp Hoa Kỳ. Doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ trong tháng 3 đã giảm hơn 8%.
Nền kinh tế thế giới được dự báo sẽ sụt giảm mạnh do dịch COVID-19. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự đoán kinh tế thế giới có thể sụt giảm 3% trong năm 2020 do dịch COVID-19. Đây sẽ là mức sụt giảm nghiêm trọng nhất kể từ đại suy thoái.
Hầu hết các nền kinh tế đều đang gặp nhiều khó khăn. Kinh tế Anh được dự báo có thể giảm 30-35% trong quý II/2020, dựa trên giả định rằng lệnh phong tỏa toàn quốc sẽ kéo dài trong ba tháng, tiếp sau đó là ba tháng nữa với các hạn chế được dỡ bỏ một phần.
Tại Italia, nhu cầu tiêu dùng của người dân đã giảm 31,7% trong tháng 3/2020 và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nước này được dự báo sẽ giảm 13% trong tháng 4/2020.
Nhu cầu dầu thế giới được dự báo sẽ giảm kỷ lục trong năm 2020 do các biện pháp phong tỏa ở nhiều quốc gia nhằm ngăn chặn sự lây lan của dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19.
Ảnh minh họa: Internet
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 47,8 - 48,5 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 47,6 - 48,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên 16/4/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.600 |
48.350 |
Vàng SJC 10L |
47.600 |
48.370 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.600 |
48.380 |
Vàng SJC 5c |
45.650 |
46.600 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.650 |
46.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.300 |
46.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.342 |
45.842 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.178 |
34.878 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.446 |
27.146 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
47.600 |
48.350 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.600 |
48.370 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.600 |
48.380 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.600 |
48.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.600 |
48.370 |
Nguồn: SJC
Giá cà phê hôm nay 17/4/2020: Tăng nhẹ trong khi giá thế giới đi xuống: Giá cà phê ngày 17/4 tăng nhẹ 100 đồng/kg tại hầu hết các địa phương vùng trồng cà phê trọng điểm Tây Nguyên và miền Nam. Giá cà phê thế giới giảm.
Giá tiêu hôm nay 17/4/2020: Đứng giá sau phiên tăng mạnh hôm qua: Giá tiêu ngày 17/4 đi ngang tại hầu hết các địa phương vùng trồng tiêu trọng điểm Tây Nguyên và miền Nam sau phiên tăng mạnh 500 đồng/kg hôm qua. Giá tiêu thế giới tiếp tục ổn định.