Theo giới phân tích, việc giá vàng thế giới bất ngờ tăng mạnh trở lại sau một tuần ảm đạm là do căng thẳng Mỹ - Trung được hâm nóng trở lại. Ngoài ra, các nhà đầu tư chuyển sang mua vàng sau khi số liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Mỹ cao hơn kỳ vọng.
Dù chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell đã làm lu mờ triển vọng đưa lãi suất về âm, nhưng các chuyên gia cho rằng việc nới lỏng định lượng không giới hạn và lãi suất đang giữ vùng 0 trong tương lai gần sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng thế giới đi lên.
Giá vàng thế giới tăng 13% kể từ đầu năm nay, chạm mức cao nhất kể từ năm 2012.
Nhiều người dự đoán xu hướng này sẽ được củng cố khi các nhà đầu tư đổ xô tìm kiếm những "nơi trú ẩn an toàn" để giữ tiền giữa lúc dịch COVID-19 chưa được kiểm soát.
Tuy nhiên, việc các cá nhân và thậm chí các quốc gia đều suy giảm nguồn thu, các nước tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới như Ấn Độ và Trung Quốc mua ít vàng hơn và các ngân hàng trung ương cũng đang cắt giảm lượng vàng mua vào, đà tăng của kim loại quý này khó có thể duy trì.
Tuy nhiên, giá vàng trong nước không theo kịp đà tăng của giá vàng thế giới. Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng 99,99 ở mức 48,4 - 48,65 triệu đồng/lượng, tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 20 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 16/5.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 48,35 - 48,75 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 16/5/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
48.350 |
48.750 |
Vàng SJC 10L |
48.350 |
48.770 |
Vàng SJC 1L - 10L |
48.350 |
48.780 |
Vàng SJC 5c |
47.450 |
48.250 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
47.450 |
48.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
47.050 |
47.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
45.975 |
47.475 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.316 |
36.116 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
26.308 |
28.108 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
18.347 |
20.147 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
48.350 |
48.750 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
48.350 |
48.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
48.350 |
48.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
48.350 |
48.770 |
Nguồn: SJC