Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 18/4/2023
Chốt phiên 18/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.800 |
56.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.800 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.542 |
55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.454 |
42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.034 |
33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.671 |
23.671 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/4/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,6 triệu đồng/lượng mua vào, 56,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/4/2023
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước tăng không đáng kể so với đà tăng thời gian gần đây của giá kim loại quý thế giới nên đã thu hẹp dần khoảng cách. Tuy nhiên giá vàng trong nước vẫn cao hơn giá thị trường thế giới xấp xỉ 10 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.650 |
56.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.650 |
56.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.450 |
56.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.393 |
55.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.342 |
42.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.947 |
32.947 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.609 |
23.609 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.200 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.230 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1995 - 1996 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng giao dịch trong khoảng 1979.8 - 2015.5 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 6 vừa giảm 14,4 USD/ounce, xuống còn 2001,4 USD/ounce.
Giá vàng được nhận định sẽ tiếp tục xu hướng khi là kênh đầu tư an toàn trong dài hạn, trong bối cảnh đồng USD đi xuống, Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) có thể duy trì tiếp đà tăng lãi suất và nỗi lo về nguy cơ khủng hoảng ngân hàng ở Mỹ đã lắng dịu…
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh