Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 19/9/2021:
Giá vàng thế giới:
Nhìn lại diễn biến trong tuần giá vàng đi lên trong hai phiên giao dịch đầu tuần này (13-14/9), giới đầu tư đang tập trung chờ đợi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng của Mỹ, một thước đo đánh giá lạm phát của Fed.
Nhưng sau đó xu hướng giảm kéo dài sáng ngày 16/9 do doanh số bán lẻ mạnh mẽ của Mỹ khiến nhiều nhà đầu tư đặt cược rằng Fed có thể đẩy nhanh tiến độ thu hẹp các biện pháp hỗ trợ.
Đồng USD dao động gần mức cao nhất trong gần 3 tuần vào ngày 17/9, khiến giá vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua nắm giữ những đồng tiền khác và làm vàng giảm 1,2% trong tuần này.
Các chuyên gia cho rằng Fed quan tâm đến vấn đề việc làm và không quá lo ngại về lạm phát.
Tuy nhiên, họ lưu ý rằng vàng khó tăng giá do đồng USD vẫn mạnh và điều này thu hút sự chú ý của giới đầu tư vào cuộc họp sắp tới của Fed, dự kiến diễn ra vào ngày 21-22/9.
Vàng chịu áp lực giảm trong ngắn hạn theo phân tích kỹ thuật và lực cầu xuống thấp. Các quỹ giao dịch vàng lớn trên thế giới quay trở lại bán ròng. Quỹ SDPR bán ra 1,75 tấn vàng trong phiên liền trước và giảm lượng nắm giữ xuống còn 998,46 tấn.
Những gì giá vàng đang thể hiện cho thấy sự thiếu chắc chắn về đường hướng chính sách mà Fed có thể áp dụng tại cuộc họp tuần tới, sau số liệu về lạm phát gần đây.
Chính phủ Mỹ ngày 14/9 thông báo giá tiêu dùng ở nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng chậm lại trong tháng 8/2021 khi chỉ tăng 0,3% so với tháng trước đó, và tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,65 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.000 |
56.650 |
Vàng SJC 5c |
56.000 |
56.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.000 |
56.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.200 |
51.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.200 |
51.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.800 |
50.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.997 |
50.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.254 |
38.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.769 |
29.769 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.336 |
21.336 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.670 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh