Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 2/8/2022:
Chiều nay tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67,5 triệu đồng - 68,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 67,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,4 triệu đồng/lượng chiều bán ra, bằng mức niêm yết sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 2/8/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.400 |
68.400 |
Vàng SJC 5c |
67.400 |
68.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.400 |
68.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.600 |
53.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.600 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.500 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.274 |
52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.979 |
39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.110 |
31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.295 |
22.295 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 2/8/2022:
Sáng nay tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67,5 triệu đồng - 68,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 67,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,4 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng thêm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên 1/8.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 2/8/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.400 |
68.400 |
Vàng SJC 5c |
67.400 |
68.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.400 |
68.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.650 |
53.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.650 |
53.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.550 |
53.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.324 |
52.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.016 |
40.016 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.140 |
31.140 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.316 |
22.316 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 2/8/2022:
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên đầu tiên tháng 8, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67 triệu đồng - 67,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng đến 1,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,6 triệu đồng lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tháng.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 66,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 67,8 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên cuối tháng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/8/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.800 |
67.800 |
Vàng SJC 5c |
66.800 |
67.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.800 |
67.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.450 |
53.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.450 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.350 |
52.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.126 |
52.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.866 |
39.866 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.023 |
31.023 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.232 |
22.232 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.800 |
67.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.800 |
67.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco ở mức 1772 - 1773 USD/ounce, tăng hơn 8 USD/ounce so với đầu phiên hôm qua. Giá vàng thời hạn 10 tăng 4,40 USD ở mức 1,776 USD/ounce.
Cục Dự trữ Liên bang hôm thứ Tư tuần trước thừa nhận rằng, các chỉ số kinh tế đã giảm bớt và ghi nhận các dấu hiệu suy giảm. Hơn nữa, những phát ngôn của Chủ tịch Fed Jerome Powell khiến giới phân tích cho rằng ngân hàng trung ương có thể làm chậm tốc độ của chiến dịch tăng lãi suất, nhưng động thái này còn phụ thuộc vào dữ liệu kinh tế khác. Điều này là một yếu tố chính tiếp tục đè nặng lên đồng bạc xanh và hỗ trợ cho giá vàng.
Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ tăng nhẹ. Còn giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch mức 93 USD / thùng.
Mục tiêu của kim loại quý là tạo ra mức đóng cửa trên mức kháng cự vững chắc ở mức 1800 USD/ounce. Mục tiêu giảm giá trong thời gian ngắn tiếp theo của vàng là giá tương ở mức 1700 USD/ounce. Mức kháng cự được thấy ở mức cao nhất hôm nay là 1781,8 đô la Mỹ và sau đó là 1790 đô la Mỹ/ounce. Hỗ trợ đầu tiên được nhìn thấy ở mức thấp nhất hôm nay là 1764,,1 và sau đó là 1750 USD/ounce.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh