* Giá vàng lúc 8 giờ 30 ngày 20/10/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,5 - 36,6 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng so với chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng miếng SJC ở mức 36,49 - 36,63 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 20/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 10L |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 5c |
36.490 |
36.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.490 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.000 |
35.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.000 |
35.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.550 |
35.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.200 |
35.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.265 |
26.665 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.361 |
20.761 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.492 |
14.892 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.490 |
36.650 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.490 |
36.650 |
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1226.50 - 1227.50 USD/ounce.
Vàng đã tăng sau báo cáo dữ liệu GDP của Trung Quốc quý ba đáng thất vọng. Sự sụt giảm ở các cổ phiếu của Mỹ và châu Âu cũng giúp kim loại quý tăng giá khi các nhà đầu tư quay lưng lại với các tài sản rủi ro hơn.
GDP quý 3 của Trung Quốc không đạt như kì vọng, ở mức 6.5% so với cùng kì năm trước, so với mức dự báo là 6.6%. Đây là mức thấp nhất kể từ quý 1 năm 2009. Tính theo quý, GDP tăng 1.6% trong quý 3, bằng với mức dự báo nhưng chậm hơn mức 1.8% của Q3.
Fed có thể vẫn tăng lãi suất như đã định vào tháng 12/2018. Giới chuyên gia cho rằng động thái tăng lãi suất của Fed sẽ khiến giá vàng bị “tổn thương” trong ngắn hạn. Song những lo ngại về chiến tranh thương mại, căng thẳng gần đây giữa Mỹ và Saudi Arabia cũng như những yếu tố khác có thể tác động đến tâm lý của nhà đầu tư về những tài sản rủi ro cao, qua đó tạo thuận lợi cho vàng.
Giá vàng trong nước chiều 19/10, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,51 - 36,61 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,49 - 36,63 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc cuối ngày 19/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 10L |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.490 |
36.630 |
Vàng SJC 5c |
36.490 |
36.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.490 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.000 |
35.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.000 |
35.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.550 |
35.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.200 |
35.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.265 |
26.665 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.361 |
20.761 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.492 |
14.892 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.490 |
36.650 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.490 |
36.650 |
(Nguồn: SJC)