* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 20/2/2019: Trong nước tăng mạnh
Giá vàng trong nước, sáng nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,83 – 36,98 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 220 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 190 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua (19/2).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 37,04 – 37,24 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 240 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 20/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
37.040 |
37.240 |
Vàng SJC 10L |
37.040 |
37.240 |
Vàng SJC 1L - 10L |
37.040 |
37.240 |
Vàng SJC 5c |
37.040 |
37.260 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
37.040 |
37.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
37.040 |
37.440 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
37.040 |
37.540 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.790 |
37.390 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.320 |
37.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.795 |
28.195 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.551 |
21.951 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.343 |
15.743 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
37.040 |
37.260 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
37.040 |
37.260 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 20/2/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1339.70 - 1340.70 USD/ounce
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã tăng 21,90 USD/ounce ở mức 1344,90 USD.
Tuần này, giới đầu tư hướng sự quan tâm đến việc Biên bản FOMC của Cục Dự trữ Liên bang sẽ được công bố vào chiều nay (giờ địa phương) và sẽ được các nhà đầu tư xem xét kỹ lưỡng. Biên bản này có thể cung cấp thêm gợi ý về việc tăng lãi suất trong tương lai cho phần còn lại của năm 2019. Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ giữ nguyên lãi suất khi kết thúc cuộc họp chính sách vào ngày 30 tháng 1 và cam kết kiên nhẫn với việc tăng lãi suất hơn nữa, từ bỏ định hướng của mình rằng sẽ cần tăng lãi suất dần dần. Sự thay đổi gần đây trong lập trường chính sách của Fed giúp tăng giá đáng kể cho thị trường kim loại.
Các cuộc đàm phán thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc đang diễn ra trong tuần này tại Washington, D.C. sẽ được giám sát chặt chẽ bởi thị trường thế giới. Nhà phân tích Daniel Hynes của ANZ cho rằng rủi ro xung quanh các cuộc đàm phán thương mại giảm bớt chắc chắn đang có lợi cho thị trường vàng. Ông nói thêm rằng, những dấu hiệu tiến triển trong các cuộc đàm phán đã làm giảm sức hấp dẫn của đồng USD.
Mỹ và Trung Quốc sẽ nối lại các cuộc đàm phán thương mại trong tuần này tại Washington, khi thời gian để hai bên giải quyết tranh chấp thương mại không còn nhiều. Tuy nhiên, Tổng thống Mỹ Donald Trump cuối tuần trước nhắc lại rằng ông có thể gia hạn thỏa thuận “đình chiến thương mại” và sẽ chưa tăng thuế đánh vào hàng hóa của Trung Quốc.
Giá vàng giao ngay đã tăng khoảng 3,3% từ đầu năm đến nay, nhờ những hy vọng rằng hai nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ đình chiến thương mại và những nhận định rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ dừng chu kỳ tăng lãi suất.
Câu chuyện Brexit của Vương quốc Anh tiếp tục diễn ra mà chưa đạt được thỏa thuận nào trong khi thời hạn Anh rời khỏi Liên minh châu Âu vào cuối tháng 3 đang đến gần. Thông tin về sự kiện này cũng sẽ có những ảnh hưởng đáng kể đến thị trường tiền tệ.
Giá vàng trong nước, chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,83 – 36,98 triệu đồng/lượng (mua – bán).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,8 – 37 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 19/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 10L |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 5c |
36.800 |
37.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.800 |
37.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.800 |
37.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.800 |
37.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.550 |
37.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.082 |
36.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.615 |
28.015 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.411 |
21.811 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.243 |
15.643 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.800 |
37.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.800 |
37.020 |