Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 22/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 22/3/2021:
Giá vàng thế giới: Giảm mạnh
Trên sàn Kitco vàng giao dịch ở mức 1727.9 - 1728.9 USD/ ounce, giảm xấp xỉ đến 12 USD/ ounce so với đầu phiên hôm nay.
Giá vàng trong nước: Giảm 100.000 - 200.000 đồng/ lượng
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,45 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,05 - 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.050 |
55.450 |
Vàng SJC 5c |
55.050 |
55.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.050 |
55.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.470 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 22/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco vàng giao dịch ở mức 1733.9 - 1734.9 USD/ ounce.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ kg chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/ kg so với cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 22/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.150 |
55.550 |
Vàng SJC 5c |
55.150 |
55.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.150 |
55.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.350 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.690 |
21.690 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 22/3/2021:
Giá vàng thế giới: Tăng thêm
Trên sàn Kitco vàng giao dịch ở mức 1739.3 - 1740.3 USD/ ounce, thấp hơn 5 USD/ ounce so với thời điểm chốt phiên cuối tuần trước.
Khảo sát về dự báo giá vàng tuần này của Kitco với 13 chuyên gia trên phố Wall, có 6 người dự báo vàng sẽ tăng giá, 4 người cho rằng giá vàng giảm và có 3 dự báo giá vàng sẽ đi ngang. 1.698 người tham gia cuộc khảo sát trực tuyến thì 65% trong số đó tin rằng giá vàng tăng trong tuần này, 21% cho rằng giá vàng giảm và 14% có quan điểm giá vàng ít thay đổi.
Tuần rồi thông tin từ FOMC đã tác động trực tiếp đến giá USD và vàng. Tuyên bố của FOMC cho biết chính sách tiền tệ của Mỹ đã không thay đổi, như dự kiến (lãi suất huy động vốn của Fed ở mức trung bình 0,1% cho đến cuối năm 2023), nhưng tăng trưởng kinh tế Mỹ và triển vọng lạm phát đang tăng lên. Fed đã nâng dự báo GDP của Mỹ lên mức tăng trưởng 6,5% vào năm 2021, từ mức 4,2% và lạm phát ở mức 2,4% hàng năm vào năm 2021, so với ước tính gần đây nhất là tăng 1,8%.
Các quan chức Fed cho biết thị trường trái phiếu Chính phủ Mỹ đã ổn định trở lại và quyết định trên sẽ không làm thay đổi điều đó. Một số nhà phân tích cho rằng kim loại quý sẽ tiếp tục tăng nếu tình hình lợi suất bắt đầu ổn định. Nhưng về ngắn hạn, vàng sẽ phải vượt được ngưỡng kháng cự quanh mức 1.765 USD/ounce trong tuần tới nếu muốn giữ xu hướng tăng...
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên 19/3
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 20/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.150 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.150 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.150 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.450 |
52.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.050 |
51.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.238 |
51.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.966 |
38.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.323 |
30.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.732 |
21.732 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.670 |
Nguồn: SJC