Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 18/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 18/3/2021: Giảm giá
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
55.500 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.000 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.188 |
51.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.929 |
38.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.294 |
30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.711 |
21.711 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 18/3/2021:
Giá vàng thế giới: Tăng thêm
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1754.4 - 1755.4 USD/ ounce, tăng 3,3 USD/ ounce so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước: Chưa chung nhịp với đà tăng thế giới
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,4 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.400 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.400 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.400 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.550 |
52.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.550 |
52.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.150 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.337 |
51.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.041 |
39.041 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.382 |
30.382 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.774 |
21.774 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 18/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1749.7 - 1750.7 USD/ ounce. Giá vàng cao hơn từ trong phiên giao dịch đầu giờ chiều của Mỹ hôm thứ Tư, và đã tăng sau khi biên bản FOMC vừa được công bố cho biết nền kinh tế Hoa Kỳ đang hướng tới triển vọng tăng trưởng và lạm phát cao hơn trong năm nay. Việc bán tháo chỉ số đô la Mỹ, tuyên bố sau FOMC, cũng hỗ trợ cho thị trường kim loại. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 7,5 USD lên 1.738,5 USD/ ounce.
Tuyên bố của FOMC cho biết chính sách tiền tệ của Mỹ đã không thay đổi, như dự kiến (lãi suất huy động vốn của Fed ở mức trung bình 0,1% cho đến cuối năm 2023), nhưng tăng trưởng kinh tế Mỹ và triển vọng lạm phát đang tăng lên. Fed đã nâng dự báo GDP của Mỹ lên mức tăng trưởng 6,5% vào năm 2021, từ mức 4,2% và lạm phát ở mức 2,4% hàng năm vào năm 2021, so với ước tính gần đây nhất là tăng 1,8%.
Ngân hàng trung ương cho biết họ sẽ tiếp tục chương trình mua trái phiếu hiện tại (nới lỏng định lượng) cho đến khi đạt được tiến bộ đáng kể hơn nữa đối với các mục tiêu kinh tế của Fed. Giờ đây, các nhà giao dịch đang chờ đợi cuộc họp báo từ Chủ tịch Fed Jerome Powell. Các nhà giao dịch sẽ xem xét kỹ lưỡng các bình luận của Powell về triển vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát của Hoa Kỳ và toàn cầu.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 17/3.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,25 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.250 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.250 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.250 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.000 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.188 |
51.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.929 |
38.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.294 |
30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.711 |
21.711 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Nguồn: SJC