Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 17/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 17/3/2021: Tăng trở lại 50.000 - 100.000 đồng/ lượng
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,25 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.250 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.250 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.250 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.000 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.188 |
51.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.929 |
38.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.294 |
30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.711 |
21.711 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 17/3/2021: Giảm 100.000 đồng/ lượng
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 16/3.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 17/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.150 |
55.550 |
Vàng SJC 5c |
55.150 |
55.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.150 |
55.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.450 |
52.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.050 |
51.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.238 |
51.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.966 |
38.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.323 |
30.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.732 |
21.732 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 17/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1731.8 - 1732.8 USD/ounce.
Nỗ lực phục hồi của vàng vừa ghi nhận mức tăng ban đầu đã chựng lại khi giá dầu thô giảm và chỉ số đô la Mỹ tăng mạnh. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 0,9 USD xuống 1.728,4 USD.
Dữ liệu kinh tế Mỹ quan trọng được công bố hôm thứ Ba, nổi bật là thông tin doanh số bán lẻ giảm 3,0% so với kỳ vọng giảm 0,5% trong tháng Hai, có thể là do ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong tháng. Tuy nhiên, các thị trường không mấy thay đổi khi doanh số bán lẻ tháng 1 được điều chỉnh, tăng 7,6% so với con số ban đầu là 5,3%.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều nhưng chủ yếu tăng qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa. Chỉ số Dow và S&P 500 đang giao dịch gần mức cao kỷ lục của tuần này, điều này tiếp tục hạn chế nhu cầu đối với kim loại trú ẩn an toàn.
Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Kho bạc Hoa Kỳ hiện có lãi suất 1,603%.
Những phiên gần đây giá vàng tăng giảm không ngừng trước lực bán ra cũng như những thông tin kinh tế tốt xấu đan xen. Cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở (FOMC) thuộc Cục Dự trữ Liên bang đang diễn ra sẽ đưa ra tuyên bố và các dự báo kinh tế mới. Gần như mọi dự đoán đều là không có thay đổi nào trong chính sách tiền tệ của Mỹ tại cuộc họp tuần này, nhưng các nhà giao dịch chắc chắn vẫn sẽ xem xét kỹ lưỡng việc đánh giá về triển vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát của FED. Bởi vì lạm phát tăng sẽ hỗ trợ cho giá vàng.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 16/3.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,25 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 16/3.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.250 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.250 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.250 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.500 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.753 |
21.753 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Nguồn: SJC