Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 15/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 15/3/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.700 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.550 |
52.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.550 |
52.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.150 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.337 |
51.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.041 |
39.041 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.382 |
30.382 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.774 |
21.774 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay 15/3/2021: Giảm nhẹ
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1726.1 - 1727.1 USD/ounce
Trong nước, công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 11 giờ 30 ngày 15/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
55.750 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
55.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
55.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.550 |
52.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.550 |
52.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.150 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.337 |
51.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.041 |
39.041 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.382 |
30.382 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.774 |
21.774 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 15/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1729 - 1730 USD/ ounce, tăng hơn 2 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với cuối tuần.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,45 - 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.450 |
55.850 |
Vàng SJC 5c |
55.450 |
55.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.450 |
55.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.600 |
52.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.600 |
52.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.386 |
51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.079 |
39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.411 |
30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.794 |
21.794 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.450 |
55.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.450 |
55.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 15/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1726.80 - 1727.8 USD/ ounce.
Kết quả khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News, số lượng người dự báo xu hướng tuần tới không chênh lệch quá nhiều. Điều này cho thấy sự không chắc chắn về việc tăng giá của vàng trong ngắn hạn. Cụ thể, cuộc khảo sát với sự tham gia của 16 chuyên gia phân tích tại Phố Wall cho thấy có 6 nhà phân tích, chiếm 38%, cho rằng vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần tới; ngược lại có 5 nhà phân tích khác, tương đương 31%, nhận định kim loại quý sẽ đi xuống và cũng có 5 người còn lại, tương ứng 31%, nghĩ rằng vàng đi ngang.
Còn cuộc bỏ phiếu trực tuyến Main Street thu hút được 1.611 nhà đầu tư tham dự thì có 1.003 phiếu, tương ứng 62%, dự báo vàng sẽ tăng; có 363 người khác, tương ứng 23%, nhận định giá vàng sẽ giảm giá và 244 phiếu còn lại, tương ứng 15%, cho rằng kim loại quý sẽ đi ngang. Yếu tố chính chi phối thị trường vàng trong tuần trước là lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ và sức mạnh của đồng USD.
Đúng ra vàng đã có thể tăng nhiều hơn với sự trợ giúp của gói hỗ trợ COVID-19 mới của Mỹ, vốn được coi là “hàng rào” chống lại lạm phát từ các biện pháp kích thích quy mô lớn. Tuy nhiên, đà tăng của vàng bị giới hạn khi lợi suất trái phiếu cao hơn chuyển thành chi phí cơ hội cao hơn khi nắm giữ vàng. Trong tuần có lúc vàng bị sụt giảm mạnh khi USD lấy lại sức mạnh và khi ngân hàng cổ phần lớn nhất nước Đức Deutsche Bank dự báo lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ vào cuối năm có thể tăng lên mức 2,25%/năm. Lập tức, giới đầu tư tài chính tập trung vốn vào trái phiếu. Còn các nhà đầu tư vàng thì bán ra, mua trái phiếu.
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên cuối tuần, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), quay đầu tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/ lượng so với chiều 12/3
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với cuối ngày 12/3
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
55.850 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
55.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
55.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.600 |
52.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.600 |
52.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.386 |
51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.079 |
39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.411 |
30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.794 |
21.794 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.870 |