Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 16/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay 16/3/2021:
Giá vàng thế giới: Giảm nhẹ
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1730.8 - 1731.8 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Giảm 100.000 đồng/ lượng
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,25 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.250 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.250 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.250 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.500 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.753 |
21.753 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.250 |
55.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 16/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1732 - 1733 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,75 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
55.750 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
55.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
55.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.600 |
52.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.600 |
52.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.386 |
51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.079 |
39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.411 |
30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.350 |
55.750 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 16/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1731.6 - 1732.6 USD/ounce.
Giá vàng đã cao hơn một chút với sự bao trùm ngắn hạn của các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đang giao dịch thấp hơn một chút phần nào đáng khích lệ đối với những nhà đầu cơ kim loại trú ẩn an toàn. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 8,9 USD lên 1.728,80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 8,9 USD lên 1.728,8 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều nhưng chủ yếu ổn định hơn qua đêm. Các nhà đầu tư và thương nhân bắt đầu tuần giao dịch tập trung nhiều vào triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu tốt hơn và đại dịch COVID-19 đang bị kìm hãm bởi mức độ tiêm chủng tăng và dường như ít tập trung hơn vào việc tăng lợi suất trái phiếu chính phủ dù gần đây đã tạo ra những cú hích trên thị trường. Hiện tại, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn là 1,613%.
Bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ Janet Yellen cho biết rủi ro lạm phát của Mỹ là nhỏ và có thể kiểm soát được. Cuộc họp hai ngày của Ủy ban Thị trường Mở (FOMC) của Cục Dự trữ Liên bang bắt đầu vào sáng thứ Ba và kết thúc vào chiều thứ Tư 17/3 với một tuyên bố và các dự báo kinh tế mới của Hoa Kỳ. Mặc dù dự kiến sẽ không có thay đổi nào trong chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ tại cuộc họp tuần này, nhưng các nhà giao dịch sẽ xem xét kỹ lưỡng từ ngữ về triển vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát của Fed.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua 15/3, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.700 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.550 |
52.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.550 |
52.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.150 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.337 |
51.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.041 |
39.041 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.382 |
30.382 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.774 |
21.774 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Nguồn: SJC