Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 22/4/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 22/4/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào), giảm 50.000 đồng/ kg và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,48 - 55,83 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 250.000 đồng/ lượng chiều mua vào, giảm 220.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.480 |
55.830 |
Vàng SJC 5c |
55.480 |
55.850 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.480 |
55.860 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.750 |
53.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.750 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.350 |
53.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.525 |
52.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.941 |
39.941 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.081 |
31.081 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.274 |
22.274 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.480 |
55.850 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.480 |
55.850 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 22/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1796.5 - 1797.5 USD/ ounce, tăng nhẹ so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/ kg.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,73 - 56,07 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào, tăng 270.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 22/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.730 |
56.070 |
Vàng SJC 5c |
55.730 |
56.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.730 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.050 |
53.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.050 |
53.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.650 |
53.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.822 |
52.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.167 |
40.167 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.256 |
31.256 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.399 |
22.399 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.730 |
56.090 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.730 |
56.090 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 22/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1794.5 - 1795.5 USD/ ounce. Giá vàng đang tăng mạnh, đạt mức cao nhất trong bảy tuần. Kim loại quý đang tận hưởng xu hướng tăng giá ngắn hạn trên biểu đồ thanh hàng ngày, điều này tiếp tục thu hút sự quan tâm mua đầu cơ, đặc biệt là từ các nhà giao dịch dựa trên biểu đồ, ngắn hạn. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 13,70 USD lên 1792,2 USD/ ounce.
Chỉ số chứng khoán Mỹ tăng nhẹ, các chỉ số của Mỹ đang tạm dừng trong tuần này sau khi đạt mức cao kỷ lục vào tuần trước. Sự gia tăng đột biến về nhiễm trùng Covid-19 ở một số khu vực trên thế giới đang ảnh hưởng đến tâm lý của nhà giao dịch / nhà đầu tư. Cũng có những lo lắng về các biến thể mới của vi-rút mà vắc-xin hiện có có thể không ngăn cản được. Các nhà giao dịch cổ phiếu cũng tập trung vào các báo cáo thu nhập hàng quý, đã và được dự đoán sẽ tiếp tục lạc quan khi Mỹ thoát khỏi tình trạng suy thoái kinh tế do đại dịch gây ra. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,58%.
Mặc dù tăng mạnh nhưng đà tăng của giá vàng bị hạn chế phần nào do đồng USD mạnh lên.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi cuộc họp của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB), diễn ra vào ngày 22/4, để có thêm manh mối về kế hoạch kích thích tăng trưởng kinh tế cho khối này. Cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ diễn ra vào tuần tới.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,95 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,43 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 21/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.430 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.430 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.430 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.800 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.800 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.574 |
52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.979 |
39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.110 |
31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.295 |
22.295 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.430 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.430 |
55.820 |
Nguồn: SJC