* Giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 23/10/2020: Giảm 100.000 đồng/lượng
Đến thời điểm 15 giờ, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết ngày trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 23/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.850 |
56.350 |
Vàng SJC 5c |
55.850 |
56.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.850 |
56.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.520 |
54.020 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.520 |
54.120 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.020 |
53.720 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.188 |
53.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.444 |
40.444 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.472 |
31.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.553 |
22.553 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.370 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.370 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 23/10/2020: Giảm 120.000 đồng/lượng
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,83 - 56,33 triệu đồng/lượng, giảm 120.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 120.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.830 |
56.330 |
Vàng SJC 5c |
55.830 |
56.350 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.830 |
56.360 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.490 |
53.990 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.490 |
54.090 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.990 |
53.690 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.158 |
53.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.422 |
40.422 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.454 |
31.454 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.541 |
22.541 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.830 |
56.350 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.830 |
56.350 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 23/10/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.906,10 - 1.907,10 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 26,80 USD xuống 1.902,80 USD/ounce.
Giá vàng đêm 22/10 cao hơn khoảng 25,1% (381 USD/ounce) so với đầu năm 2020, quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 22/10.
Giá vàng giảm mạnh sau khi nước Mỹ công bố doanh số bán nhà hiện tại trong tháng 9 bất ngờ vượt kỳ vọng. Theo Hiệp hội quốc gia Chuyên viên địa ốc Mỹ (NAR), doanh số bán nhà hiện tại trong tháng 9 tăng 9,4% lên mức 6,54 triệu đơn vị, so với mức 5,98 triệu nhà trong tháng 8. Đây là một mức tăng mạnh so với con số kỳ vọng tăng 5% của các nhà kinh tế.
Mặt hàng kim loại quý này còn chịu áp lực giảm do số liệu cho thấy ít người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp hơn. Theo Bộ Lao động Mỹ, trong tuần tính tới thứ 7 vừa qua, chỉ có 787 nghìn người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp, giảm 55 nghìn trường hợp so với tuần trước. Đây là con số thấp nhất kể từ khi thị trường lao động Mỹ bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
Giá vàng giảm giá còn do đồng USD tăng trở lại sau khi xuống mức thấp nhất trong 6 tuần. Hiện chỉ số DXY lên mức 92,91 điểm.
Tuy nhiên, nhiều dự báo cho rằng vàng sẽ tiếp tục tăng giá. Các báo cáo của Goldman Sachs cho dự báo một đợt tăng giá của thị trường hàng hóa do lạm phát và nhu cầu mới được thúc đẩy bởi các biện pháp kích thích tài chính và tiền tệ bổ sung của các nền kinh tế lớn trên thế giới.
Ngân hàng đầu tư của Mỹ cũng dự báo mức lợi nhuận 28% trong 12 tháng tới đối với chỉ số hàng hóa của họ.
Theo chiến lược gia trưởng của Technical Traders Chris Vermeulen, giá vàng miếng có xu hướng tăng lên và các tín hiệu trên biểu đồ cho thấy giá hướng đến các mức 2.100-2.300 USD/ounce vào cuối năm.
Hiện chỉ số đô la Mỹ cao hơn trong đợt phục hồi điều chỉnh sau khi chạm mức thấp nhất trong 6 tuần vào thứ Tư. Giá dầu thô của Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 40,60 USD/thùng. Lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm Hoa Kỳ là 0,83%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 22/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,47 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.450 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.650 |
54.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.650 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.150 |
53.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.317 |
53.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.542 |
40.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.548 |
31.548 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.608 |
22.608 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.470 |
Nguồn: SJC