* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 23/12/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,29 - 36,39 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so với giá niêm yết chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,24 - 36,42 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so với giá niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/12/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 10L
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 5c
|
36.240 |
36.440 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.240 |
36.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
35.530 |
35.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
35.530 |
36.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.180 |
35.880 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.825 |
35.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.663 |
27.063 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.670 |
21.070 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.713 |
15.113 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.240 |
36.440 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.240 |
36.440 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 23/12/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1255,60 -1256,60 USD/ounce.
Trong tuần, giá vàng thế giới dao động quanh ngưỡng: 1235-1266 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 trên sàn giao dịch Comex giảm 0,45% xuống còn 1.262,25 USD/ounce.
Trong tuần, 3 tác động hàng đầu cho vàng trong tuần này là Cục Dự trữ Liên bang, đồng đô la Mỹ yếu hơn và thị trường vốn cổ phần không ổn định, đã đẩy kim loại quý này lên mức cao 1.269,60 đô la - mức cao nhất kể từ tháng Bảy.
Theo các nhà phân tích cho biết, sự kết hợp giữa việc giá đồng USD sụt giảm, thị trường vốn cổ phần không ổn định và kỳ vọng tăng lãi suất ít hơn trong năm 2019 đã thúc đẩy tâm lý mua đối với kim loại màu vàng.
Một nhân tố khác hỗ trợ giá vàng trong tuần qua là sự đi xuống của thị trường chứng khoán toàn cầu. Giới đầu tư vô cùng hoảng loạn mỗi khi thông tin về các sự kiện trên được đưa ra, họ lo ngại rằng tốc độ nâng lãi suất của Fed sẽ khiến nền kinh tế không thể đáp ứng kịp.
Giá vàng thế giới dù giảm phiên cuối tuần, nhưng đã có 1 tuần tăng giá. Ảnh minh họa: internet
Trước đó, vào thứ Tư, Cục Dự trữ Liên bang đã công bố việc đang tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản khác trong phạm vi từ 2,25% đến 2,50%. Nhưng, tin tức lớn nhất từ Fed là tăng lãi suất dự kiến cho năm tới chỉ 2 lần thay vì 3 lần như dự đoán đưa ra hồi tháng 9/2018 cũng khiến thị trường tài chính biến động và tốc độ tăng trưởng toàn cầu chậm lại.
Tính đến phiên giao dịch ngày 19/12, chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones rớt xuống mức thấp nhất trong năm, tệ hơn cú sụt giảm hồi tháng 2. Đây chính là thời điểm Fed đưa ra thông báo chính thức nâng lãi suất lần thứ tư trong năm 2018, khiến các nhà đầu tư mạnh tay bán tháo.
Thị trường thế giới hiện vẫn đang phản ứng với việc tăng lãi suất FOMC của Hoa Kỳ và những bình luận từ Chủ tịch Fed Jerome Powell đã làm thất vọng hầu hết các nhà giao dịch và nhà đầu tư. Họ xem chính sách tiền tệ mới của Fed là ổn hơn trước, nhưng chưa đủ mức để ngăn chặn những gì mà nhiều người tin rằng suy thoái kinh tế toàn cầu sắp xảy ra.
Hiện các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi báo cáo GDP của Hoa Kỳ trong quý 3, dự kiến sẽ tăng 3,5%.
Tại thị trường trong nước, các phiên giao dịch trong tuần, giá vàng trong nước giao động trong biên độ hẹp. Nếu như ở phiên đầu tuần, giá vàng giao động quanh ngưỡng 36,30-36,40 triệu đồng/lượng, chuyển sang phiên giữa tuần dịch chuyển chậm và giảm khoảng 40 nghìn đồng.
Giá vàng nhích nhẹ khi ở phiên cận cuối tuần với mức giá ghi nhận tại ngưỡng 36,33 – 36,43 triệu đồng/lượng. Tính trung bình trong tuần qua, mỗi lượng vàng trong nước điều chỉnh tăng giảm khoảng 70 nghìn đồng.
Tính đến cuối ngày hôm qua 23/12, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,29 - 36,39 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,24 - 36,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/12/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 10L
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.240 |
36.420 |
Vàng SJC 5c
|
36.240 |
36.440 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.240 |
36.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
35.530 |
35.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
35.530 |
36.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.180 |
35.880 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.825 |
35.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.663 |
27.063 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.670 |
21.070 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.713 |
15.113 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.240 |
36.440 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.240 |
36.440 |
Nguồn: SJC