Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay ngày 23/9/2022:
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,9 triệu đồng - 66,5 triệu đồng/lượng và (mua vào - bán ra), giảm thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/9/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.800 |
66.600 |
Vàng SJC 5c |
65.800 |
66.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.800 |
66.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.450 |
51.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.450 |
51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.350 |
50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.146 |
50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.366 |
38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.857 |
29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.398 |
21.398 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.800 |
66.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.800 |
66.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 23/9/2022
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 65,85 triệu đồng/lượng, bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 50,45 triệu đồng/lượng mua vào, 51,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng mỗi lượng.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 23/9/2022
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,95 triệu đồng - 66,55 triệu đồng/lượng và (mua vào - bán ra), quay đầu giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,6 triệu đồng/lượng, giảm trở lại 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/9/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.800 |
66.600 |
Vàng SJC 5c |
65.800 |
66.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.800 |
66.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.450 |
51.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.450 |
51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.350 |
50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.146 |
50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.366 |
38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.857 |
29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.398 |
21.398 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.800 |
66.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.800 |
66.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1671.3 - 1672.3 USD/ounce. Giá vàng trong phiên có lúc tăng mạnh đến 1686.3 USD/ounc. Nhưng lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ tăng và chỉ số đô la Mỹ tăng rất mạnh đã hạn chế việc mua kim loại quý. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 6,6 đô la Mỹ ở mức 1.672,40 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên hôm qua, kim loại quý có lúc xuống đến mức 1655.4 USD/ounce, mức cao nhất trong phiên hôm qua là 1686.3 USD/ounce.
Chủ tịch Fed Powell trong cuộc họp báo sau khi tuyên bố của FOMC được công bố vào chiều thứ Tư cho biết nhiều khả năng Fed sẽ thực hiện thêm hai lần tăng 75 điểm cơ bản nữa trong năm nay. Ông cũng cho biết một "cuộc hạ cánh mềm" đối với nền kinh tế Mỹ là không có khả năng xảy ra vì Fed phải dập tắt lạm phát. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) công bố tăng thêm lãi suất 0,75 điểm % - đánh dấu lần thứ 5 tổ chức này tăng lãi suất trong năm 2002.
Các ngân hàng trung ương toàn cầu khác hôm thứ Năm cũng tăng lãi suất, bao gồm Thụy Sĩ và Vương quốc Anh
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh