Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 24/11/2020:
Chiều nay, tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay. Tính ra, vàng đã "bốc hơi" 600.000 - 650.000 đồng/ lượng chỉ trong vòng 24 giờ.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55 - 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 150 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với sáng nay. Nếu so với thời điểm chốt phiên trước, mức giá này đã giảm 620 ngàn đồng/ lượng cả ở hai chiều giao dịch mua - bán.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 24/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.000 |
55.450 |
Vàng SJC 5c |
55.000 |
55.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.000 |
55.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.350 |
53.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.350 |
53.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.850 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.020 |
53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.317 |
40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.373 |
31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.483 |
22.483 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.000 |
55.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.000 |
55.470 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 24/11/2020:
Sáng nay, tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 500 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 470 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 24/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.150 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.150 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.150 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.200 |
53.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.200 |
53.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.700 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.970 |
52.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.279 |
40.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.344 |
31.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.150 |
55.600 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 24/11/2020:
Giá vàng kỳ hạn đang giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong 4 tháng. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 36,7 USD xuống 1835,4 USD. Giá vàng lấy đi hỗ trợ kỹ thuật quan trọng ở mức thấp gần đây là 1.848 USD. Chỉ số đô la Mỹ đã tăng trở lại hôm nay sau khi chạm mức thấp nhất trong bảy tuần.
Hãng dược phẩm AstraZeneca (Anh) thông báo đã phát triển vắc-xin Covid-19 có thể ngăn chặn 90% lây nhiễm, khiến giá vàng chịu áp lực giảm. Ngay sau đó, Mỹ công bố số liệu kinh tế tháng 11-2020 khá tích cực. Lập tức, giới đầu tư tranh thủ thông tin này để bán tháo và giá vàng lao dốc.
Sự tiến bộ của vắc-xin Covid-19 là yếu tố chính đã làm giảm nhu cầu đối với kim loại quý này trong vai trò tài sản trú ẩn. Còn nhớ tuần trước, khi hai hãng dược khác công bố tin tốt lành về vaccine COVID-19, giá vàng cũng hai lần chao đảo.
Giá vàng trong nước chưa kịp phản ứng với sự biến động đột ngột của giá vàng thế giới. Hôm qua, khi giá vàng thế giới đang giảm nhẹ, giá vàng trong nước đã giảm 50.000 – 130.000 đồng/ lượng. Cụ thể, chiều 23/11, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,62 - 56,07 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 130 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với sáng 23/11.
Dự kiến trong phiên hôm nay, ảnh hưởng đến giá vàng trong nước sẽ sâu sắc hơn.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 23/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.620 |
56.070 |
Vàng SJC 5c |
55.620 |
56.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.620 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.800 |
54.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.800 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.300 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.465 |
53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.654 |
40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.635 |
31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.670 |
22.670 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.620 |
56.090 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.620 |
56.090 |
Nguồn: SJC