Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 24/2/2022:
Chiều nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 65,2 - 64 triệu đồng/lượng, tăng 1,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 3,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 64,95 - 63,9 triệu đồng/lượng, tăng 1.650.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1.750.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/2/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
64.950 |
65.650 |
Vàng SJC 5c |
64.950 |
65.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
64.950 |
65.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.700 |
55.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.700 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.553 |
54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.554 |
41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.335 |
32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.171 |
23.171 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
64.950 |
65.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
64.950 |
65.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 24/2/2022:
Sáng nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 63,5 - 64 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 63,3 - 63,9 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 24/2/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
63.300 |
63.900 |
Vàng SJC 5c |
63.300 |
63.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
63.300 |
63.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.000 |
54.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.000 |
54.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.761 |
53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.954 |
40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.868 |
31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.837 |
22.837 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
63.550 |
64.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
63.550 |
64.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 24/2/2022:
Giá vàng trong nước:
Chiều qua Tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 62,9 - 63,9 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 23/2.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 63,3 - 63,9 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 23/2.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/2/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
63.300 |
63.900 |
Vàng SJC 5c |
63.300 |
63.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
63.300 |
63.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.000 |
54.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.000 |
54.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.761 |
53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.954 |
40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.868 |
31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.837 |
22.837 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
63.300 |
63.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
63.300 |
63.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1899.2 - 1900.2 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 3,5 USD lên 1.911 USD/ounce. Tâm lý e ngại rủi ro vẫn tăng lên vào giữa tuần và điều đó cũng hỗ trợ cho các thị trường kim loại trú ẩn an toàn.
Giá vàng trên thị trường quốc tế tiếp tục treo ở mức cao quanh đỉnh 8 tháng trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị Nga - Ukraine lên cao. Phân tích kỹ thuật cho thấy, giá vàng có xu hướng tăng trong ngắn hạn. Mục tiêu tiếp theo là đỉnh cao 1.922 USD/ounce xác lập hồi tháng 5/2021. Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật quan trọng là 1.850 USD/ounce. Nhưng một số nhà phân tích cũng cho rằng vàng đang phải chịu tác động của các chính sách tiền tệ của các nước, trong đó có Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Do đó, trong tương lai, thị trường vàng dự kiến sẽ quay trở lại tập trung vào các động lực vĩ mô như tỷ giá thực, chính sách của Fed cũng như triển vọng tăng trưởng.
Chỉ số giá tiêu dùng khu vực đồng Euro cho tháng 1 tăng 0,3% so với tháng 12 và tăng 5,1% so với cùng kỳ năm ngoá, đúng như dự báo thị trường.
Giá dầu thô của Nymex gần ổn định và giao dịch quanh mức 92,00 USD / thùng. Chỉ số đô la Mỹ đã ổn định hơn. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ hiện đang mang lại lợi suất 1,977%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh