* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 24/3/2020: Tăng 750.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 46,45 - 47,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 650.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 750.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 24/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
46.450 |
47.250 |
Vàng SJC 5c |
46.450 |
47.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
46.450 |
47.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
44.950 |
45.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.950 |
46.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
44.550 |
45.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
43.897 |
45.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
32.666 |
34.466 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
25.025 |
26.825 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
17.430 |
19.230 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
46.450 |
47.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
46.450 |
47.270 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 24/3/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.559,70 - 1.560,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã tăng 65,30 USD / ounce ở mức 1.550,30 USD/ounce.
Giá vàng tăng vọt trong phiên đầu tuần. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 20,2% (259 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 42,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 3,7 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới tăng vọt trở lại ngay sau khi ngân hàng trung ương Mỹ tuyên bố mở rộng kế hoạch kích thích kinh tế một cách mạnh mẽ.
Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho biết cơ quan này sẽ mua vào mạnh các loại chứng khoán, bao gồm chứng khoán có tài sản đảm bảo và cũng sẽ mở ra các công cụ cho vay khối lượng lớn, bơm tiền vào nền kinh tế nhằm hỗ trợ nền kinh tế và ổn định thị trường tài chính.
Thông tin này ngay lập tức đẩy các chỉ số chứng khoán Mỹ hồi phục trở lại sau khi sụt giảm 600-800 điểm với thị trường tương lai trước đó.
Vàng tăng giá vọt trở lại do giới đầu tư bớt lo ngại về áp lực các lệnh gọi ký quỹ (margin call) trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, Fed sẽ bắt đầu thực hiện một loạt các biện pháp tín dụng chưa từng có tiền lệ dành cho các hộ gia đình, các doanh nghiệp… đang phải đối mặt với tình trạng cực kỳ khó khăn do tác động của đại dịch viêm đường hô hấp cấp Covid-19.
Ngoài Mỹ, hàng loạt các quốc gia cũng đồng loạt bơm tiền vào nền kinh tế. Đây cũng là yếu tố hỗ trợ đối với vàng trong thời gian tới.
Các nhà đầu tư đang chờ đợi một sự kiện quan trọng trong tuần là cuộc họp ngày 25/3 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Tại cuộc họp lần này, Fed được dự đoán sẽ cắt giảm lãi suất về 0 và đưa ra chính sách nới lỏng định lượng, qua đó hỗ trợ cho đà phục hồi của giá vàng.
Hiện giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 22,00 đô la một thùng. Chỉ số đô la Mỹ cũng thấp hơn sau khi đạt mức cao trong 3 năm. Trong khi đó, lợi tức trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ 10 năm cũng đã giảm xuống còn khoảng 0,78% vào thứ Hai sau khi giao dịch trên 1,0% vào tuần trước.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên giao dịch 23/3, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 45,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 45,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,52 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 45,80 - 46,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 23/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
45.800 |
46.500 |
Vàng SJC 5c |
45.800 |
46.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.800 |
46.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
43.800 |
44.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
43.800 |
44.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
43.400 |
44.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
42.560 |
43.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
31.653 |
33.453 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
24.238 |
26.038 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.867 |
18.667 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
45.800 |
46.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
45.800 |
46.520 |
Nguồn: SJC