* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 25/11/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,49 - 36,50 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng so với giá niêm yết chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,38 - 36,54 triệu đồng/lượng, giữ mức giá niêm yết so với giá niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 5c
|
36.380 |
36.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.380 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
34.820 |
35.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.820 |
35.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.470 |
35.170 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.122 |
34.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.130 |
26.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.256 |
20.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.417 |
14.817 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1222.30 - 1223.30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay kết thúc tuần giảm giá trong bối cảnh khi những bất ổn xung quanh địa chính trị toàn cầu, đặc biệt liên quan tới tiến trình Brexit của Anh và sau khi nền kinh tế Mỹ được dự báo tăng trưởng ở mức 3% trong quý IV/2018 và FED có thể tăng lãi suất thêm 3 lần nữa vào năm 2019.
Chuyên gia tại trung tâm Wing Fung pcious Metals ở Hongkong - Peter Fung phân tích, thị trường giao dịch chậm chạp với khối lượng thấp do kỳ nghỉ lễ Tạ Ơn.
Tuy nhiên, theo giới quan sát, thị trường đang ngóng đợi việc các nước thành viên thuộc G-20 sẽ nhóm họp vào ngày 30/11 tới ở thủ đô Buenos Aires (Argentina), giữa lúc căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc gia tăng đe dọa làm suy yếu tăng trưởng toàn cầu.
Theo Oxford Economics dự báo, kinh tế thế giới sẽ giảm tốc từ tốc độ tăng trưởng 3,1% năm nay xuống còn 2,8% vào năm 2019 và 2,7% năm 2020.
Trong nước, phiên giao dịch hôm qua 24/11, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,40 - 36,50 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng so với chiều 23/11. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,38 - 36,54 triệu đồng/lượng, giữ mức giá niêm yết so với cuối phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 24/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 5c
|
36.380 |
36.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.380 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
34.820 |
35.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.820 |
35.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.470 |
35.170 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.122 |
34.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.130 |
26.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.256 |
20.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.417 |
14.817 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |