* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 25/4/2019
Thị trường vàng trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,21 - 36,31 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua (24/4).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,18 - 36,38 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với cuối phiên 24/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.180 |
36.380 |
Vàng SJC 10L |
36.140 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.140 |
36.640 |
Vàng SJC 5c |
35.750 |
36.350 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
35.290 |
35.990 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
26.015 |
27.415 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
19.944 |
21.344 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
13.909 |
15.309 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.180 |
36.380 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.140 |
36.540 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.140 |
36.640 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
35.750 |
36.350 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 25/4/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.274,30 - 1.275,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 4,60 đô la một ounce ở mức 1.277,80 đô la.
Giá vàng thế giới tăng nhẹ sau khi chạm đáy trong hơn 4 tháng. Ảnh minh họa: internet
Điểm đáng chú ý đối với chú bò kim loại là mặc dù hiện chỉ số đô la Mỹ vẫn đạt mức cao mới trong nhiều tháng, nhưng giá vàng vẫn tăng. Tuy nhiên, trên thị trường thế giới, việc đồng bạc xanh mạnh hiện tại đang khiến các nhà đầu tư vẫn rụt rè khi tìm đến kim loại trú ẩn an toàn này.
Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ cũng đang có xu hướng tăng cao hơn và đạt mức cao kỷ lục trong tuần hoặc hướng tới mức cao trong nhiều tháng.
Thị trường hiện tại không có sự kiện chính trị lớn nào đang diễn ra, trọng tâm của các nhà giao dịch và nhà đầu tư là các báo cáo thu nhập có phần lạc quan của các công ty. Đó là việc tăng giá cho cổ phiếu và đây là yếu tố bất lợi cho thị trường kim loại quý.
Giá dầu thô Nymex hôm thứ Ba đã được đẩy lên mức cao nhất trong 6 tháng là 66,60 đô la một thùng và dầu thô Brent được giao dịch trên 74,00 đô la. Tuy nhiên, giá dầu đã giảm nhẹ do một số nhà đầu tư chốt lời. Trong khi đó, thị trường bên ngoài cho thấy, hiện chỉ số đô la Mỹ cao hơn và đạt mức cao hơn trong nhiều tháng.
Thị trường vàng trong nước, tính đến chiều ngày 24/4, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,18 - 36,32 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,13 - 36,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 24/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.130 |
36.300 |
Vàng SJC 5c |
36.130 |
36.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.130 |
36.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.090 |
36.490 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.090 |
36.590 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.700 |
36.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.241 |
35.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.978 |
27.378 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.915 |
21.315 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.889 |
15.289 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.130 |
36.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.130 |
36.320 |
Nguồn: SJC