* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/2/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,95 - 37,05 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,87 - 37,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 26/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 10L |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 5c |
36.870 |
37.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.870 |
37.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.850 |
37.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.850 |
37.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.550 |
37.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.082 |
36.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.615 |
28.015 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.411 |
21.811 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.243 |
15.643 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.870 |
37.090 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.870 |
37.090 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 26/2/2019
Kim loại trú ẩn an toàn này chịu áp lực bởi thái độ lạc quan của các nhà đầu tư để bắt đầu tuần giao dịch mới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1326,90 - 1327,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 5,00 USD / ounce xuống mức 1.327,80 USD.
Giá vàng thế giới giảm nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần. Ảnh minh họa: internet
Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ đã đạt mức cao nhất trong 3 tháng và đang có xu hướng tăng cao hơn để phản ánh thái độ tích cực trên thị trường, tuy nhiên đây lại là một bất lợi đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu tăng điểm, với cổ phiếu của Trung Quốc tăng mạnh và đạt mức tăng lớn nhất trong gần 4 năm.
Hiện các nhà đầu tư đang vui mừng vì những tiến bộ đáng kể đạt được trong các cuộc đàm phán thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc đã diễn ra trong vài tuần qua.
Vào chủ nhật, Tổng thống Trump đã viết trên trang cá nhân rằng, ông đang trì hoãn thời hạn áp dụng thuế quan mới của Hoa Kỳ đối với hàng nhập khẩu của Trung Quốc, vì những tiến bộ đạt được cho đến nay, thay vì sẽ được áp dụng vào đầu tháng 3 tới.
Trên thị trường, chỉ số đô la Mỹ đang tăng nhẹ, trong khi giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 55,25 USD/thùng.
Trước đó, các chuyên gia đã đặt nhiều kỳ vọng giá vàng sẽ tăng vào tuần tới và cho rằng thị trường vàng trong tương lai gần khá lạc quan khi các yếu tố hỗ trợ cho giá vàng bao gồm sự bất ổn của thị trường chứng khoán trong bối cảnh kinh tế toàn cầu chưa bền vững, từ đó các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm các tài sản trú ẩn an toàn.
Tại thị trường vàng trong nước, tính đến cuối ngày hôm qua 25/2, giá vàng cũng giảm nhẹ theo thị trường thế giới khi tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,93 - 37,03 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,87 - 37,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 25/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 10L |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.870 |
37.070 |
Vàng SJC 5c |
36.870 |
37.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.870 |
37.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.850 |
37.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.850 |
37.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.550 |
37.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.082 |
36.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.615 |
28.015 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.411 |
21.811 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.243 |
15.643 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.870 |
37.090 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.870 |
37.090 |
Nguồn: SJC