Tuần qua, giá vàng thế giới giao động quanh ngưỡng: 1320 – 1346 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tại sàn giao dịch COMEX thuộc thị trường hàng hóa New York (Mỹ) ngày 19/2 đã chạm mức cao nhất trong 10 tháng qua.
Giá vàng tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 19/4/2018 do đồng USD yếu đi do lợi suất trái phiếu Mỹ giảm cùng với tâm lý lạc quan của thị trường về các cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
Tuy nhiên, giá vàng thế giới ngày 20/2 rời mức đỉnh trong 10 tháng trước những đồn đoán về triển vọng nâng lãi suất tại Mỹ. Các nhà giao dịch cho biết giá vàng đi xuống sau khi biên bản cuộc họp gần đây của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho thấy kinh tế nước này và thị trường lao động vẫn vững mạnh, làm dấy lên những đồn đoán về khả năng sẽ tăng lãi suất thêm ít nhất một lần trong năm nay. Bên cạnh đó, sự tăng giá của đồng USD cũng gây sức ép đối với giá mặt hàng này.
Hình minh họa: P Nguyệt
Giá vàng trong nước tuần qua tăng giảm theo nhịp dẫn của giá vàng thế giới. Mức giá trong tuần ghi nhận thấp nhất tại ngưỡng: 36,79 – 36,89 triệu đồng/lượng (mua – bán), trong khi ngưỡng cao nhất tại: 37,07 -37,17 triệu đồng/lượng (mua – bán). Tính trung bình trong tuần qua, mỗi lượng vàng tăng giảm trong biên độ khoảng 280 ngàn đồng/lượng.
Theo Doji, thị trường vàng miếng trong nước được đánh giá khởi sắc và tiếp tục thu hút được phần lớn nhà đầu tư quay trở lại thị trường kể từ thời điểm ngày thần tài. Tuy nhiên, lưu lượng gia tăng mạnh tập chung nhiều ở phiên giữa tuần (thời điểm giá vàng bùng nổ mạnh về giá). Những ngày cận cuối tuần, các phát sinh giao dịch không đáng kể.
Trong nước,hôm qua tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,97 – 37,07 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm tiếp 20 ngàn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với phiên trước đó.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,9 – 37,1 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 10L |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 5c |
36.900 |
37.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.900 |
37.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.870 |
37.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.870 |
37.370 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.620 |
37.220 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.151 |
36.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.668 |
28.068 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.451 |
21.851 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.272 |
15.672 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.120 |