* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 21/2/2019
Trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 37,05 – 37,15 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua (20/2)
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,96 – 37,16 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K sáng 21/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.960 |
37.160 |
Vàng SJC 10L |
36.960 |
37.160 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.960 |
37.160 |
Vàng SJC 5c |
36.960 |
37.180 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.960 |
37.190 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.930 |
37.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.930 |
37.430 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.680 |
37.280 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.211 |
36.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.713 |
28.113 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.486 |
21.886 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.297 |
15.697 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.960 |
37.180 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.960 |
37.180 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 21/2/2019
Giá vàng thế giới, trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1340.20 - 1341.20 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 0,60 USD/ounce xuống mức 1344,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới vừa đạt đỉnh cao 10 tháng qua thì quay đầu giảm giá sau khi Biên bản FOMC của Cục Dự trữ Liên bang được công bố.
Biên bản bày tỏ một số lo ngại hơn về rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ, mà Fed cho biết đã kiểm duyệt trong những tháng gần đây.
Hiện tại, Fed thấy có ít rủi ro trong việc để chính sách tiền tệ ổn định. Biên bản cũng cho biết Fed sẽ thực hiện kiên nhẫn về việc tăng lãi suất trong tương lai.
Sự thay đổi gần đây trong lập trường chính sách của Fed đối với một trong những điều kiện tiền tệ phù hợp hơn là yếu tố cơ bản tăng giá đáng kể cho một số thị trường hàng hóa, bao gồm cả kim loại quý. Nó cũng cho thị trường chứng khoán và trái phiếu thế giới tăng giá.
Các cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung diễn ra trong tuần này được cho là có vẻ lạc quan hơn. Tổng thống DC Trump hôm thứ Ba cho biết có thể có sự linh hoạt về thời hạn thuế quan thương mại Mỹ áp đặt lên Trung Quốc thay vì đầu tháng 3 như tuyên bố trước đó.
Truyền thông nhà nước Trung Quốc hôm thứ Tư cho biết sẽ có những hậu quả kinh tế thảm khốc nếu Hoa Kỳ áp các lệnh trừng phạt mới đối với Trung Quốc.
Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 37 – 37,12 triệu đồng/lượng (mua – bán).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,95 – 37,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 20/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.950 |
37.150 |
Vàng SJC 10L |
36.950 |
37.150 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.950 |
37.150 |
Vàng SJC 5c |
36.950 |
37.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.950 |
37.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.950 |
37.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.950 |
37.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.700 |
37.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.231 |
36.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.728 |
28.128 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.498 |
21.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.306 |
15.706 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.950 |
37.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.950 |
37.170 |