Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.284,60- 1.285,60 USD/ounce.
Giá vàng giao ngay có lúc tăng 0,1% lên 1.283,91 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng giao kỳ hạn tại Mỹ đóng phiên ở mức 1.283,60 USD/ounce.
Nhìn chung, giá vàng giao ngay vẫn tăng khoảng 0,5%, nhờ sự suy yếu của đồng USD và những đồn đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ lãi suất.
Vàng chốt tuần dưới mức 36,5 triệu đồng/lượng. Ảnh minh họa: internet
Theo nhà phân tích Georgette Boele, thuộc ABN AMRO, đà giảm lãi suất trái phiếu và các chỉ số chứng khoán thấp cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 12/2017, khi sắc đỏ ngập tràn các sàn chứng khoán thế giới, do lo ngại về căng thẳng thương mại Mỹ-Trung.
Song song đó, sự leo thang căng thẳng thương mại và số liệu không khả quan về tình hình kinh tế đã dẫn đến những đồn đoán rằng Fed có thể tiến hành hạ lãi suất, nhân tố tích cực đối với giá vàng.
Các nhà phân tích hy vọng giá vàng có thể có cơ hội chinh phục mốc 1.300 USD/ounce khi mà căng thẳng thương mại Mỹ - Trung chưa được giải quyết và điều này có thể tiếp tục đẩy thị trường chứng khoán mất điểm sâu.
Tại thị trường vàng trong nước, theo nhận định của một số doanh nghiệp, tuần qua lượng người mua vào 2 phiên cuối tuần cao hơn lượng bán ra với tỷ lệ mua chiếm 65%.
Tuần qua, giá vàng miếng SJC chỉ tăng 40.000 đồng/lượng so với giá mở cửa tuần. Vàng nhẫn tăng khoảng 50.000 đồng/lượng so với đầu tuần.
Chốt phiên cuối tuần, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,30 - 36,40triệu đồng/lượng, công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,28 - 36,45 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 25/5/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.280 |
36.450 |
Vàng SJC 5c |
36.280 |
36.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.280 |
36.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.360 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.360 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.850 |
36.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.389 |
36.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.090 |
27.490 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.002 |
21.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.951 |
15.351 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.280 |
36.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.280 |
36.470 |