Tuần qua, giá vàng ước tăng 5%, mức tăng cao nhất kể từ tuần kết thúc ngày 27/3, chủ yếu được thúc đẩy khi quan hệ ngoại giao giữa Mỹ và Trung Quốc đang trong giai đoạn tồi tệ nhất hàng chục năm qua. Đây là tuần thứ bảy kim loại quý này kéo dài xu hướng đi lên, đà tăng dài nhất kể từ năm 2011.
Giá vàng thế giới kết thúc tuần giao dịch ở mức 1.901,3 USD/ounce – gần bằng mức kỷ lục của năm 2011, nhưng diễn biến lạ khi giá vàng miếng SJC lại thụt lùi, bán ra ở mức 55 triệu đồng/lượng vào phiên 25/7.
Trước đó, khi giá vàng thế giới ở dưới mức 1.900 USD/ounce, giá vàng miếng SJC đã tăng vượt mức 56 triệu đồng/lượng. Như vậy, nếu ai mua vàng vào trưa ngày 24/7 và bán ra vào ngày 25/7 sẽ bị lỗ khoảng 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước vừa trải qua một tuần biến động ngoài sức tưởng tượng khi từ mức 50,85 triệu đồng/lượng đầu tuần, tăng ngút trời, chạm đến ngưỡng 56 triệu đồng/lượng, nhưng sau đó đảo chiều rất nhanh.
Các chuyên gia nhận định giá vàng thời gian gần đây gây sốt nhưng nên thận trọng khi đầu tư vì thật khó kiếm lời khi chênh lệch giá mua – bán quá lớn. Chỉ có trường hợp người mua vàng từ nhiều tháng trước, nay bán chốt lời thì hiệu quả, nếu chỉ mua trong vài ngày rồi bán lại kiếm lời thì rủi ro không hề nhỏ.
Trong nước, phiên hôm qua 25/7, tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 53,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 400 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 24/7. Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 53,5 - 55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 400 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 24/7.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/7/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
53.500 |
55.000 |
Vàng SJC 10L |
53.500 |
55.020 |
Vàng SJC 1L - 10L |
53.500 |
55.030 |
Vàng SJC 5c |
52.400 |
53.300 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
52.400 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.000 |
53.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.075 |
52.475 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
37.954 |
39.904 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
29.102 |
31.052 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
20.303 |
22.253 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
53.500 |
55.000 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
53.500 |
55.020 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
53.500 |
55.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
53.500 |
55.020 |
Nguồn: SJC