Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 26/7/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 26/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1808.4 - 1809.4 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Khép phiên hôm nay giá vàng SJC ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.800 |
57.450 |
Vàng SJC 5c |
56.800 |
57.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.800 |
57.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.000 |
51.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.000 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.700 |
51.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.891 |
50.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.704 |
38.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.119 |
30.119 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.586 |
21.586 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.470 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 26/7/2021:
Sáng ngày 26/7, giá vàng SJC được các doanh nghiệp tại TP HCM niêm yết mua vào 56,8 triệu đồng/lượng, bán ra 57,45 triệu đồng/lượng.
Biên độ chênh lệch giá vàng mua - bán tiếp tục được giữ ở mức khá cao, 650.000 đồng/lượng.
Tương tự, giá vàng PNJ đứng yên ở mức 51,25 triệu đồng/lượng, bán ra 52,65 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 26/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1800.7 - 1801.7 USD/ ounce. Trên thị trường quốc tế, giá vàng thế giới tuần trước dù vẫn ở trên ngưỡng 1.800 USD/ounce nhưng so với tuần trước đó đã giảm khá mạnh.
Dự báo giá vàng tuần này, nhiều chuyên gia phân tích thị trường cho rằng giá kim loại quý có thể tiếp tục giảm mạnh trong bối cảnh kinh tế Mỹ hồi phục, đồng USD mạnh lên và sự hấp dẫn của thị trường chứng khoán Mỹ đang ở mức cao kỷ lục.
Tại cuộc khảo sát ở Phố Walls do Kitco thực hiện, 15 nhà phân tích thị trường tham gia trả lời, trong đó có tới 60% cho rằng giá vàng sẽ giảm những ngày tới, chỉ 13% ý kiến dự đoán giá vàng tăng và số còn lại tin kim loại quý sẽ đi ngang.
Tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street cũng do Kitco thực hiện, các nhà đầu tư tỏ ra lạc quan hơn với 571 ý kiến trả lời trong đó 55% kỳ vọng giá vàng đi lên, 26% cho rằng giá vàng sẽ giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Dù vậy, số nhà đầu tư quan tâm đến vàng ngày càng giảm, khi số lượng tham gia khảo sát trực tuyến đang ở mức thấp nhất kể từ tháng 11/2019.
Chuyên gia phân tích cấp cao Jim Wyckoff tại Kitco Metals nhận định: “Thị trường vàng đang tìm kiếm một động lực cơ bản mới và hiện chưa có một động lực nào thực sự”.
Ông Wyckoff đồng thời lưu ý lãi suất thực suy yếu và sự gia tăng số ca nhiễm Covid-19 không đủ đẩy giá vàng tăng cao.
Rob Haworth, chiến lược gia cấp cao tại US Bank Wealth Management cho rằng, vàng vẫn tương đối mạnh khi tiếp tục giữ được mức hỗ trợ trên 1.800 USD/ounce. Tuy nhiên, ông nói thêm rằng sự phục hồi kinh tế ngày càng tăng ở Mỹ có nghĩa là lãi suất thực tế sẽ bắt đầu tăng cao hơn, điều này sẽ gây khó khăn cho vàng.
Giá vàng trong nước:
Tuần qua sức mua trên thị trường cũng giảm mạnh trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát, giãn cách xã hội ở TPHCM và nhiều địa phương và nhiều doanh nghiệp cũng tạm dừng kinh doanh.
Phiên cuối tuần giá vàng trong nước kết thúc tuần giảm giá theo đà giảm của giá vàng thế giới. Chốt phiên cuối tuần giá vàng SJC ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 24/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.850 |
57.500 |
Vàng SJC 5c |
56.850 |
57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.850 |
57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.000 |
51.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.000 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.700 |
51.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.891 |
50.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.704 |
38.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.119 |
30.119 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.586 |
21.586 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.520 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh