* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/9/2018
Giá vàng trong nước sáng nay nhích tăng nhẹ sau khi đã giảm 60 - 80 ngàn đồng/lượng liên tiếp hai phiên gần nhất.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,45 - 36,55 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng/lượng so với chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,43 - 36,58 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 26/9/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.430 |
36.580 |
Vàng SJC 10L |
36.430 |
36.580 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.430 |
36.580 |
Vàng SJC 5c |
36.430 |
36.600 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.430 |
36.610 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.370 |
34.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.370 |
34.870 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.920 |
34.720 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.576 |
34.376 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.793 |
26.193 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.994 |
20.394 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.230 |
14.630 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.430 |
36.600 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.430 |
36.600 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 26/9/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1201.30 - 1202.30 USD/ounce. Giá vàng tiếp tục tăng phiên thứ hai liên tiếp. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 0.80 USD/ounce ở mức 1205.30 USD/ounce.
Các nhà đầu tư vẫn giữ tâm lý thận trọng sau khi Mỹ và Trung Quốc tung ra các đòn trả đũa về thuế mới nhất trong khi hướng sự chú ý đến cuộc họp chính sách tháng Chín của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) kết thúc vào hôm nay 26/9, đi kèm mong đợi về việc Fed tăng lãi suất lần thứ 3 trong năm.
Đồng thời thị trường chờ đợi phân tích những định hướng chính sách tiền tệ từ Fed. Những thông tin này chắc chắn sẽ tác động trực tiếp đến chỉ số USD và giá vàng.
Thị trường chứng khoán vừa trải qua một phiên khá "hỗn độn".
Tuy nhiên, các doanh nghiệp năng lượng hưởng lợi từ đà đi lên của giá cổ phiếu sau việc giá dầu tăng giá trong phiên 24/9 trong bối cảnh các nhà sản xuất dầu hàng đầu của thế giới nhất trí duy trì sản lượng bất chấp sức ép từ Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Giá dầu thô Nymex tháng 11 cao hơn, giao dịch trên mức 72 USD/thùng. Lo ngại về nguồn cung đã thúc đẩy giá dầu tăng tịnh tiến trong thời gian gần đây.
Thứ trưởng Thương mại Trung Quốc Wang Shouwen ngày 25/9 khẳng định không thể tiến hành các cuộc đàm phán thương mại Trung-Mỹ khi Mỹ áp đặt các mức thuế vào hàng hóa Trung Quốc.
Phát biểu với báo giới tại Bắc Kinh, ông Wang Shouwen cho biết khi nào các cuộc đàm phán có thể tái khởi động một cách đầy đủ còn tùy thuộc vào "thiện chí" của Mỹ.
Giá vàng trong nước chiều 25/09/2018, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,42 - 36,52 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,41 - 36,56 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 25/9/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.410 |
36.560 |
Vàng SJC 10L |
36.410 |
36.560 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.410 |
36.560 |
Vàng SJC 5c |
36.410 |
36.580 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.410 |
36.590 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.340 |
34.740 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.340 |
34.840 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.890 |
34.690 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.547 |
34.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.770 |
26.170 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.976 |
20.376 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.217 |
14.617 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.410 |
36.580 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.410 |
36.580 |