Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 29/9/2020:
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm trở lại 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,05 - 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 29/9.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 29/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.050 |
55.550 |
Vàng SJC 5c |
55.050 |
55.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.050 |
55.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.850 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.850 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.400 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.473 |
52.673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.854 |
40.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.969 |
31.169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.137 |
22.337 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 29/9/2020:
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng đến 550 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng ở chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 350 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua (28/9)
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 29/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.700 |
Vàng SJC 5c |
55.200 |
55.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.200 |
55.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.000 |
53.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.000 |
53.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.600 |
53.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.671 |
52.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.004 |
40.204 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.085 |
31.285 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.220 |
22.420 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 29/9/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1882.50 -1883.5 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 11,90 USD ở mức 1878,10 USD/ ounce.
Thị trường kim loại quý đang được hỗ trợ bởi sự sụt giảm của chỉ số đô la Mỹ.
Chỉ số đô la Mỹ giảm sau khi chạm mức cao nhất trong hai tháng vào cuối tuần trước.
Vàng được dự báo còn tiếp tục nhận được hỗ trợ từ nhiều yếu tố: Các ca lây nhiễm Covid-19 vẫn đang gia tăng ở nhiều quốc gia, vấn đề Brexit đang đi đến hồi kết mà khả năng không có thỏa thuận nào giữa Anh và EU khá lớn, căng thẳng tiếp tục tăng cao giữa Mỹ và Trung Quốc. Đây cũng là những yếu tố đáng lo ngại có thể gây bất ổn trên thị trường. Điều này cũng có thể hỗ trợ một số nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng và bạc.
Thông tin đáng chú ý tuần này là Bộ lao động Mỹ sẽ công bố báo cáo thất nghiệp tháng 9 vào sáng thứ Sáu. Số lượng biên chế chủ chốt trong lĩnh vực phi nông nghiệp tháng này được dự báo là 875.000 người và tỷ lệ thất nghiệp dự báo là 8,2%.
Thời gian gần đây, khi thông tin về diễn biến cuộc bầu cử tại Mỹ xuất hiện và lo lắng về dịch COVID-19 lan rộng, nhiều nhà đầu tư đã bán vàng để nắm giữ tiền mặt nhằm chủ động tham gia khi thị trường vào vùng giá thấp.
Trong nước, chốt phiên chiều qua (28/9), giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,3 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150 ngàn đồng/ lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên 28/9.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 - 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 28/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.550 |
56.950 |
Vàng SJC 5c |
55.550 |
56.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.550 |
56.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.300 |
54.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.300 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.900 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.564 |
53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.229 |
40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.193 |
31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.212 |
22.712 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.650 |
55.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.650 |
55.320 |
Nguồn: SJC
Xem thêm: