* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 3/10/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,4 - 36,45 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá mua vào và tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Lúc 8h30 sáng nay 3/10, giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,42 triệu đồng/lượng (Mua vào) – 36,58 triệu đồng/lượng (Bán ra), giá bán ra tăng thêm 60 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.
Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,46 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,56 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra cũng tăng thêm 80 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày chiều hôm qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 - 36,55 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với cuối ngày hôm qua (2/10).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.400 |
36.550 |
Vàng SJC 10L |
36.400 |
36.550 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.400 |
36.550 |
Vàng SJC 5c |
36.400 |
36.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.400 |
36.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
34.400 |
34.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
34.400 |
34.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.950 |
34.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.606 |
34.406 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.815 |
26.215 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.011 |
20.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.242 |
14.642 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.400 |
36.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.400 |
36.570 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/10/2018:
Giá vàng thế giới, trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1203.50 - 1204.50 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 15.60 USD/ounce ở mức 1207.30 USD/ounce.
Giá vàng chạm mức cao nhất trong một tuần.
Giá vàng và bạc tăng cao do sự lo ngại về rủi ro cao hơn trên thị trường đến từ Liên minh châu Âu. Chính phủ Italy vừa đưa ra kế hoạch ngân sách cho năm 2019, theo đó gia tăng chi tiêu cũng như nâng chỉ tiêu thâm hụt ngân sách lên 2,4%, gấp 3 lần so với mức chỉ tiêu của chính phủ tiền nhiệm.
Có thông tin cho rằng Liên minh Châu Âu (EU) sẽ khó thông qua kế hoạch này dù chỉ tiêu thâm hụt ngân sách 2,4% của Italy còn thấp hơn nhiều so với mức trần 3% của EU. Lý do là Italy hiện có mức nợ công cao thứ hai trong EU (sau Hy Lạp) và là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm nhất.
Mâu thuẫn giữa Italy và Liên minh châu Âu (EU) leo thang có thể tiếp tục gây áp lực cho đồng tiền Euro và hỗ trợ nhiều hơn cho thị trường vàng và bạc an toàn.
Thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm hôm nay 3/10 khi các nhà đầu tư Mỹ cho rằng vấn đề Italy không phải là vấn đề của họ hoặc ít nhất là chưa phải cho đến lúc này.
Giá dầu thô Nymex tháng 11 giảm nhẹ sau khi chạm mức cao nhất trong bốn năm qua, giao dịch ngay trên $ 75,00 một thùng.
Giá vàng trong nước hôm qua giảm nhẹ theo đà giảm của giá vàng thế giới vào đầu ngày, sau đó tăng dần vào cuối phiên.
Chiều qua (3/10), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,4 - 36,48 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,36 - 36,51 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 3/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.360 |
36.510 |
Vàng SJC 10L |
36.360 |
36.510 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.360 |
36.510 |
Vàng SJC 5c |
36.360 |
36.530 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.360 |
36.540 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.260 |
34.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.260 |
34.760 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.810 |
34.610 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.467 |
34.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.710 |
26.110 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.930 |
20.330 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.184 |
14.584 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.530 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.530 |
(Nguồn: SJC)