* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 2/10/2018:
Giá vàng trong nước, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,38 - 36,46 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,34 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra ổn định và không thay đổi so với phiên giao dịch cuối tuần qua. Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36.47 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng thêm 10 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,35 - 36,5 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 2/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.350 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.350 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.350 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.350 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.350 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.220 |
34.620 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.220 |
34.720 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.770 |
34.570 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.428 |
34.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.680 |
26.080 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.906 |
20.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.167 |
14.567 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
Về giá vàng thế giới tuần này, theo cuộc khảo sát online tại Main Street nhận được 549 phiếu tham gia trả lời, với 233 phiếu, chiếu 42% dự đoán giá vàng sẽ tăng, 230 phiếu chiếm gần 42% dự đoán giá vàng sẽ giảm và 86 phiếu chiếm 16% dự đoán giá vàng sẽ đi ngang. Như vậy theo giới chuyên gia và các nhà đầu tư đều dự đoán giá vàng sẽ còn tiếp tục giảm trong tuần này.
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 2/10/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1188.70 - 1189.70 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 2,70 USD/ounce ở mức 1193,50 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn và đạt mức cao nhất trong ba tuần. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex tháng 11 tăng cao, chạm mức hợp đồng mới và cao nhất trong 8 tháng khi gần 75 USD/thùng.
Điều này được các nhà đầu tư vàng mong đợi sẽ hỗ trợ giá vàng sắp tới tốt hơn.
Chỉ số chứng khoán Mỹ vững chắc hơn khi tin tức về một thỏa thuận thương mại Mỹ - Canada đã đạt được vào ngày Chủ nhật. Trong khi đó, thị trường Trung Quốc đóng cửa cho đến thứ Sáu vì nước này đang trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh.
Trước đó, vàng đang gặp phải áp lực bán ra khi Cục dự trữ liên bang (Fed) duy trì dự báo tích cực cho nền kinh tế Mỹ và FED dự kiến sẽ tăng lãi suất đồng USD đến năm 2020. Điều này cũng tạo không ít áp lục cho giá vàng. Theo một vài chuyên gia, vàng đang trong chu kỳ giảm giá tồi tệ nhất trong vòng hai thập kỷ qua.
Giá vàng trong nước phiên hôm qua giảm theo đà giảm quốc tế nhưng mức giảm khá khiêm tốn. Tập đoàn Doji chiều qua niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,36 - 36,44 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,32 - 36,47 triệu đồng/lượng. Cả hai thương hiệu này đều giảm giá vàng 20 ngàn đồng/lượng so với sáng cùng ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 1/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.320 |
36.470 |
Vàng SJC 10L |
36.320 |
36.470 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.320 |
36.470 |
Vàng SJC 5c |
36.320 |
36.490 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.320 |
36.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.190 |
34.590 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.190 |
34.690 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.740 |
34.540 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.398 |
34.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.658 |
26.058 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.889 |
20.289 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.155 |
14.555 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.320 |
36.490 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.320 |
36.490 |
(Nguồn: SJC)