>>>> Giá vàng ngày 4/4/2018: Vàng giảm nhẹ
VOH online cập nhật liên tục giá vàng trong ngày. Giờ được tính theo giờ Việt Nam (GMT+7). Mức giá trong bài có giá trị tham khảo trong thời điểm cập nhật. Bấm F5 hoặc Refresh để cập nhật tin giá vàng mới nhất.
* Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay ngày 3/4/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1336.70 - 1337.70 USD/ounce, giảm 3,4 USD/ounce so với đầu phiên.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,74 - 36,82 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so với thời điểm 12g trưa nay, tức là tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,68 - 36,86 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với sáng nay.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 3/4/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 10L |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 5c |
36.680 |
36.880 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.680 |
36.890 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.740 |
37.140 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.740 |
37.240 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.260 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.695 |
36.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.398 |
27.798 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.242 |
21.642 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.122 |
15.522 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.680 |
36.880 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.680 |
36.880 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 12 giờ hôm nay ngày 3/4/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1337.9 - 1338.9 USD/ounce, giảm 3,4 USD/ounce so với đầu phiên.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,74 - 36,82 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,69 - 36,87 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng nay.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 12 giờ ngày 03/4/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.690 |
36.870 |
Vàng SJC 10L |
36.690 |
36.870 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.690 |
36.870 |
Vàng SJC 5c |
36.690 |
36.890 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.690 |
36.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.750 |
37.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.750 |
37.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.320 |
36.920 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.754 |
36.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.443 |
27.843 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.277 |
21.677 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.147 |
15.547 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.690 |
36.890 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.690 |
36.890 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 3/4/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1337.30 - 1338.30 USD/ounce.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,73 - 36,83 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 70 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,68 - 36,86 triệu đồng/lượng, tăng 60 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/4/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 10L |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.680 |
36.860 |
Vàng SJC 5c |
36.680 |
36.880 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.680 |
36.890 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
36.740 |
37.140 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
36.740 |
37.240 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.310 |
36.910 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.745 |
36.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.435 |
27.835 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.271 |
21.671 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.143 |
15.543 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.680 |
36.880 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.680 |
36.880 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/4/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1340.70- 1341.70USD/ounce. Hợp đồng tương lai tháng 6 của Comex ở mức 1346.90 USD/ ounce, tăng gần 1.5%.
Sự lo lắng về cuộc chiến tranh thương mại ngày càng căng thẳng và số liệu kinh tế yếu kém tiếp tục gây áp lực, đẩy giá vàng và bạc cao hơn.
Lukman Otunuga, nhà phân tích nghiên cứu tại FXTM, cho biết ông thấy tiềm năng vàng sẽ tiếp tục xu hướng tăng trong ngắn hạn với mức 1.340 USD/ounce.
Chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,68 - 36,76 triệu đồng/lượng (mua vào -bán ra), giảm 20 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 30 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 2/4.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,62 - 36,80 triệu đồng/lượng, giảm 20 ngàn đồng/lượng.