* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 30/1/2020: Tăng 800.000 đồng/lượng
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 44,15 - 44,55 triệu đồng/lượng, tăng 850 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 800 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 30/1/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
44.150 |
44.580 |
Vàng SJC 5c |
44.250 |
44.750 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
44.250 |
44.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
43.750 |
44.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
43.109 |
44.109 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
32.166 |
33.566 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
24.725 |
26.125 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.329 |
18.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
44.150 |
44.580 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
44.250 |
44.750 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
44.050 |
44.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
44.050 |
44.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.575,70 - 1.576,70 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 cuối cùng đã giảm 0,60 USD/ounce xuống 1.569,20 USD/ounce.
Vàng ổn định sau tuyên bố FOMC. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 22,3% (286 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 43,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 400 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Tuyên bố của Ủy ban Thị trường mở Dự trữ Liên bang (FOMC) vừa được công bố vào chiều thứ Tư cho thấy không có thay đổi trong chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ, đúng như dự đoán của giới đầu tư. Tuyên bố cho biết nền kinh tế và thị trường lao động Hoa Kỳ đang tăng trưởng ổn định trong bối cảnh chính sách tiền tệ phù hợp vàlạm phát không có vấn đề. Tuyên bố cũng cho biết Fed sẽ tiếp tục theo dõi sự phát triển toàn cầu, nhưng không nêu rõ những phát triển đó cụ thể là gì. Hiện giới đầu tư đang quan tâm xem liệu Chủ tịch Fed Powell tại cuộc họp báo có đề cập đến nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cho các ngân hàng hay không.
Giá vàng thế giới biến động mạnh ở vào thời điểm nhiều thị trường châu Á quay trở lại giao dịch sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán nhưng được dự báo có thể sẽ sớm chinh phục những đỉnh cao mới.
Vàng biến động khá mạnh, xuống đáy 5 tuần rồi tăng nhanh trở lại nhờ lực bắt đáy tăng vọt trong bối cảnh dịch cúm virus Vũ Hán vẫn lan rộng tại Trung Quốc và nhiều nước trên thế giới.
Dịch bệnh đang lan rộng sang nhiều nước và làm dấy lên mối lo ngại rằng dịch có thể kéo chậm đà tăng trưởng ở nước này cũng như tác động lên nền kinh tế toàn cầu.
Gần đây, nhiều tập doàn lớn đã buộc phải đóng cửa hoặc tạm ngưng hoạt động ở nhiều nơi tại Trung Quốc do dịch bệnh cúm.
Hơn nữa, lực cầu đối với vàng vẫn còn lớn. Giới đầu tư còn lo ngại dịch bệnh do virus corona đang hoành hành tại Trung Quốc có thể khiến ngân hàng trung ương nhiều nước sẽ nâng cao cảnh giác hơn.
Một số dự báo cho rằng giá vàng đang có cơ hội tăng lên mức cao mới trong 7 năm ghi nhận ở mức 1.610,90 USD/ounce hồi tháng 12/2019.
Hiện giá dầu thô giảm và giao dịch quanh mức 53,15 USD/thùng, trong khi đó, chỉ số đô la Mỹ cao hơn một chút và gần mức cao nhất trong tuần.
Tại thị trường trong nước, kết thúc phiên giao dịch cuối năm Kỷ Hợi 22/1, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 43,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 43,85 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 43,30 triệu đồng/lượng (mua vào) và 43,77 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 43,30 - 43,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/1/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
43.300 |
43.750 |
Vàng SJC 5c |
43.300 |
43.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
43.300 |
43.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
43.450 |
43.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
43.450 |
44.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
42.950 |
43.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
42.317 |
43.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
31.566 |
32.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
24.259 |
25.659 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.996 |
18.396 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
43.300 |
43.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
43.300 |
43.770 |
Nguồn: SJC