Giá vàng tăng trở lại khi nhà đầu tư rót tiền vào tài sản an toàn.
Theo phân tích của các chuyên gia, giá vàng thế giới đang được 'hỗ trợ' bởi căng thẳng Mỹ - Trung liên quan đến dự luật an ninh quốc gia mà Trung Quốc muốn áp dụng cho Hong Kong.
Mặt khác, lo ngại về khả năng diễn ra làn sóng COVID-19 thứ hai bùng phát và việc các ngân hàng trung ương lớn bơm tiền để kích thích nền kinh tế cũng thúc đẩy giá vàng thế giới đi lên.
Kết thúc tuần giao dịch vào hôm nay, giá vàng thế giới ở mức 1.728,7 USD/ounce. Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 48,7 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng miếng bán ra tại công ty SJC hôm qua ở mức 48,9 triệu đồng/lượng, cao hơn 200.000 đồng/lượng so với giá vàng thế giới quy đổi. Chênh lệch giữa giá mua - bán vàng miếng ở doanh nghiệp này ở mức 380.000 đồng/lượng, cao hơn 10.000 đồng/lượng so với phiên trước đó.
Tại các cửa hàng vàng tư nhân, giá bán vàng miếng thấp hơn, chênh lệch giá mua - bán chỉ còn 150.000 đồng/lượng.
Hôm qua 30/5, tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 48,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 48,52 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,9 triệu đồng/lượng (bán ra) tăng 70 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với hôm 29/5.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 30/5/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
48.520 |
48.900 |
Vàng SJC 10L |
48.520 |
48.920 |
Vàng SJC 1L - 10L |
48.520 |
48.930 |
Vàng SJC 5c |
47.800 |
48.450 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
47.800 |
48.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
47.350 |
48.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
46.273 |
47.673 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.366 |
36.266 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
26.324 |
28.224 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
18.331 |
20.231 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
48.520 |
48.900 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
48.520 |
48.920 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.750 |
37.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.750 |
37.070 |
Nguồn: SJC