Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay ngày 4/1/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 250 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng nay.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,25 - 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 300 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cũng tăng cùng mức đó ở chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 4/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.800 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.500 |
56.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.500 |
56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.150 |
55.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.297 |
55.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.042 |
42.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.714 |
32.714 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.442 |
23.442 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 4/1/2021
Sáng nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,55 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tương tự, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 4/1/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.500 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.250 |
55.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.250 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.900 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.050 |
55.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.854 |
41.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.568 |
32.568 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.338 |
23.338 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.550 |
55.950 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.550 |
55.950 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ ngày 4/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1909.5 - 1910.6 USD/ ounce. Tuần này, nhiều ý kiến cho rằng vàng sẽ tiếp nối đà tăng tuần trước. Tuần qua,giá vàng thế giới đã vọt lên từ phiên đầu tuần khi xuất hiện của một biến thể Covid-19 dễ lây lan hơn dấy lên những lo lắng, dẫn đến việc thắt chặt các hạn chế ở Anh, làm dấy lên lo ngại về khả năng phục hồi kinh tế toàn cầu.
Trong năm 2020, giá vàng thế giới tăng hơn khoảng 373 USD/ounce, khoảng gần 25% so với đầu năm. Dự đoán giá vàng trong năm nay, đều theo chiều hướng lạc quan, nhất là vào cuối năm. Vàng được kỳ vọng sẽ dao động ở mức 1.950 - 2.000 USD/ounce trong quý 1 và quý 2 và sau đó sẽ tăng lên tới 2.100 USD/ounce và có thể là 2.250 USD/ounce vào cuối năm 2021. Trong năm 2021, vàng sẽ vẫn là tâm điểm của các nhà đầu tư khi các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đã cam kết giữ lãi suất ở mức thấp trong khi duy trì thanh khoản dễ dàng để hỗ trợ tăng trưởng. Cuộc khảo sát đặc biệt của Kitco về giá vàng đến cuối năm 2021, có tới 84% người được hỏi nói giá vàng vượt 2.000 USD/ounce vào cuối năm 2021.
Tuần qua, thị trường vàng trong nước khá trầm lắng, chững lại khi thị trường vàng thế giới nghỉ giao dịch dịp Tết Dương lịch. Trong khi đó, giá vàng trang sức 24K các loại lại có xu hướng đi lên. Dù vàng trong nước tăng ít hơn nhưng mỗi lượng vàng miếng trong nước vẫn đang cao hơn thế giới 2,4 triệu đồng. Kim loại quý trong nước kết thúc năm ở mốc trên 56 triệu đồng/lượng với mức tăng hơn 13 triệu đồng/lượng, tương đương khoảng hơn 30%.
Chốt phiên giao dịch đầu tiên của năm 2021, giá vàng niêm yết ở mức 55,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,12 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 2/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.600 |
56.150 |
Vàng SJC 5c |
55.600 |
56.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.600 |
56.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.900 |
55.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.900 |
55.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.550 |
55.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.703 |
54.703 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.592 |
41.592 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.364 |
32.364 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.192 |
23.192 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.600 |
56.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.600 |
56.170 |
Nguồn: SJC